THU DẠ

秋 夜
去 夜 天 晴 我 倚 門
清 風 朗 月 坦 安 魂
秋 蟲 突 起 聞 惆 悵
仰 視 銀 河 憶 子 孫
詩 囊
+Hán Việt:
THU DẠ
Khứ dạ thiên tình ngã ỷ môn
Thanh phong lãng nguyệt thản an hồn
Thu trùng đột khởi văn trù trướng
Ngưỡng thị ngân hà ức tử tôn
Thi Nang

+Dịch nghĩa:
ĐÊM THU
Đêm qua,trời quang tạnh,ta tựa cửa
Gió mát,trăng trong,tinh thần yên vui thảnh thơi
Tiếng dế mùa thu bỗng dấy lên nghe buồn bã rầu rĩ
Ngẩng nhìn lên sông bạc,nhớ con cháu
Thi Nang