KÍNH SƯ

敬 師
萬 古 門 徒 敬 仰 師
傳 留 學 識 與 文 詞
洪 恩 善 語 心 常 刻
廣 德 良 材 腦 尚 思
訓 子 成 名 存 福 厚
攜 生 遂 志 有 功 渠
當 時 瘦 體 回 休 了
老 者 而 恆 好 念 書
詩 囊
+Hán Việt:
KÍNH SƯ
Vạn cổ môn đồ kính ngưỡng sư
Truyền lưu học thức dữ văn từ
Hồng ân thiện ngữ tâm thường khắc
Quảng đức lương tài não thượng tư
Huấn tử thành danh tồn phúc hậu
Huề sinh toại chí hữu công cừ
Đương thời sấu thể hồi hưu liễu
Lão giả nhi hằng hiếu niệm thư
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
TÔN TRỌNG THẦY
Học trò muôn đời tôn trọng và trông mong lên thầy
Đời này trao xuống cho đời khác mà giữ lại học vấn,trí thức và văn chương
Lòng luôn ghi lời nói hay và ơn sâu
Trí vẫn nhớ tài năng giỏi và đức rộng
Dạy bảo con cái nên danh còn phúc dày
Dìu dắt học sinh thỏa chí có công lớn
Đang lúc ấy thân thể gầy ốm về hưu rồi
Thầy đã già mà thường ham thích đọc sách
Thi Nang