PHỤ MẪU ÁI DƯỠNG TỬ NỮ

父 母 愛 養 子 女
雙 堂 養 育 子 成 人
既 抱 孩 兒 更 事 勤
勸 誘 童 男 尋 好 友
觀 攜 少 女 重 慈 親
誠 心 昔 日 常 匡 國
老 體 今 時 尚 愛 民
極 苦 晨 昏 曾 教 稚
傳 留 美 德 在 陽 塵
詩 囊
Hán Việt;
PHỤ MẪU ÁI DƯỠNG TỬ NỮ
Song đường dưỡng dục tử thành nhân
Ký bão hài nhi cánh sự cần
Khuyến dụ đồng nam tầm hảo hữu
Quan huề thiếu nữ trọng từ thân
Thành tâm tích nhật thường khuông quốc
Lão thể kim thời thượng ái dân
Cực khổ thần hôn tằng giáo trĩ
Truyền lưu mỹ đức tại dương trần
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CHA MẸ  THƯƠNG YÊU NUÔI NẤNG CON CÁI
Cha mẹ nuôi nấng chăm nom con cái nên người
Đã bồng bế con trẻ lại thêm công việc nhọc nhằn
Khuyên nhủ con trai nhỏ nên tìm bạn tốt
Chú ý xem xét dìu dắt con gái nhỏ tôn kính cha mẹ hiền lành thương con
Ngày trước lòng thành thực luôn giúp nước
Bây giờ thân già vẫn thương dân
Từng giáo dục con trẻ sớm tối khổ sở lắm
Đời này trao xuống cho đời khác mà giữ lại đức tốt ở cõi đời
Thi Nang

KÍNH SƯ

敬 師
萬 古 門 徒 敬 仰 師
傳 留 學 識 與 文 詞
洪 恩 善 語 心 常 刻
廣 德 良 材 腦 尚 思
訓 子 成 名 存 福 厚
攜 生 遂 志 有 功 渠
當 時 瘦 體 回 休 了
老 者 而 恆 好 念 書
詩 囊
+Hán Việt:
KÍNH SƯ
Vạn cổ môn đồ kính ngưỡng sư
Truyền lưu học thức dữ văn từ
Hồng ân thiện ngữ tâm thường khắc
Quảng đức lương tài não thượng tư
Huấn tử thành danh tồn phúc hậu
Huề sinh toại chí hữu công cừ
Đương thời sấu thể hồi hưu liễu
Lão giả nhi hằng hiếu niệm thư
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
TÔN TRỌNG THẦY
Học trò muôn đời tôn trọng và trông mong lên thầy
Đời này trao xuống cho đời khác mà giữ lại học vấn,trí thức và văn chương
Lòng luôn ghi lời nói hay và ơn sâu
Trí vẫn nhớ tài năng giỏi và đức rộng
Dạy bảo con cái nên danh còn phúc dày
Dìu dắt học sinh thỏa chí có công lớn
Đang lúc ấy thân thể gầy ốm về hưu rồi
Thầy đã già mà thường ham thích đọc sách
Thi Nang

TRẬN BÃO (SỐ 12 – ngày 04-11-2017)(nđt)

Trận bão càn qua khổ mấy vùng !
Gây nhiều tổn hại chốn miền Trung
Nhà xiêu cửa sập vườn xơ xác
Quả rã cành rơi gió lạnh lùng
Gãy trụ,dây sà giăng đỉnh dốc *
Trôi người,nước đổ ngập triền thung
Khi nhìn thảm họa đầy thương xót !
Thấy cảnh tàn hao thật hãi hùng !
Thi Nang
* trụ : tức là trụ điện
dây : tức là dây điện

TUYỀN PHONG (nđt)

旋 風
旋 風 越 海 到 山 河
作 害 人 群 與 所 多
碧 石 香 禾 淒 雨 捲
紅 陽 朗 月 黯 雲 遮
淪 田 潰 沼 殘 耗 貨
敗 瓦 飛 檐 損 失 家
每 日 誠 心 常 敬 懇
皇 天 后 土 不 應 拖
詩 囊
+Hán Việt:
TUYỀN PHONG (nđt)
Tuyền phong việt hải đáo sơn hà
Tác hại nhân quần dữ sở đa
Bích thạch hương hòa thê vũ quyển
Hồng dương lãng nguyệt ảm vân già
Luân điền hội chiểu tàn hao hóa
Bại ngõa phi thiềm tổn thất gia
Mỗi nhật thành tâm thường kính khẩn
Hoàng thiên hậu thổ bất ưng đà
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CƠN BÃO
Cơn bão vượt qua biển đến núi sông
Làm hại loài người và nhiều địa phương
Mưa lạnh lẽo cuốn theo lúa thơm,đá xanh biếc
Mây u ám che lấp trăng sáng và mặt trời hồng
Của cải hư hại hao tổn,ao vỡ tràn,ruộng chìm đắm (trong nước)
Nhà hao mất phí tổn,mái nhà bay,ngói bể đổ
Lòng thành thật mỗi ngày thường kính xin
Thần đất và trời không nên đem đến (thảm họa) như thế
Thi Nang