ỨC CỰU ĐÔNG

憶 舊 冬
隻 影 瞻 霞 在 遠 方
浮 雲 使 我 愛 雙 堂
懷 兄 別 野 回 遙 處
想 弟 歸 田 寓 故 鄉
歲 月 攜 生 常 住 社
晨 昏 戀 友 未 離 坊
寒 風 拂 面 渾 身 冷
每 度 冬 還 發 慘 傷
詩 囊
+ Hán Việt:
ỨC CỰU ĐÔNG
Chích ảnh chiêm hà tại viễn phương
Phù vân sử ngã ái song đường
Hoài huynh biệt dã,hồi dao xứ
Tưởng đệ qui điền,ngụ cố hương
Tuế nguyệt huề sinh thường trú xã
Thần hôn luyến hữu vị ly phường
Hàn phong phất diện,hồn thân lãnh
Mỗi độ đông hoàn phát thảm thương
Thi Nang
+ Dịch nghĩa:
NHỚ MÙA ĐÔNG CŨ
Bóng lẻ ngẩng nhìn ráng ở phương xa
Đám mây nổi dễ tan khiến ta thương yêu cha mẹ
Trong lòng nhớ anh lìa đồng,về xứ xa
Nhớ em trở về ruộng,ngụ làng xưa
Năm tháng dìu dắt học trò luôn ở xã
Sớm hôm thương mến bạn chưa rời phường
Gió lạnh phớt qua mặt,toàn thân thể rét mướt
Mỗi lần mùa đông trở lại sinh ra đau đớn thương xót
Thi Nang