SÀI CÔN GIANG ĐẦU CỰU TỊCH (nđt)

柴 棍 江 頭 舊 夕
黃 昏 舞 鳥 寞 江 頭
我 立 濱 旁 久 一 舟
覽 水 看 霞 添 戀 慕
懷 親 想 友 發 憂 愁
蕭 條 霧 弇 枯 藤 簇
懊 惱 鳶 翔 古 樹 坵
幾 度 升 沉 波 浪 裡
誰 人 遂 志 取 公 侯
詩 囊
+Hán Việt:
SÀI CÔN GIANG ĐẦU CỰU TỊCH (nđt)
Hoàng hôn vũ điểu mịch giang đầu
Ngã lập tân bàng cửu nhất châu
Lãm thủy khan hà thiêm luyến mộ
Hoài thân tưởng hữu phát ưu sầu
Tiêu điều vụ yểm khô đằng thốc
Áo não diên tường cổ thụ khâu
Kỷ độ thăng trầm ba lãng lý?
Thùy nhân toại chí thủ công hầu?
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CHIỀU XƯA NƠI ĐẦU SÔNG SÀI GÒN
Nơi đầu sông vắng vẻ,chim bay liệng vào lúc trời gần tối
Ta đứng bên cạnh bờ sông đợi một thuyền
Nhìn nước xem ráng thêm mến chuộng
Trong lòng nhớ cha mẹ,nhớ bạn sinh ra lo buồn
Sương mù che cụm cây mây khô im lặng buồn bã
Chim diều hâu bay lượn nơi gò cây to buồn thảm não nuột
Mấy lần may rủi giữa làn sóng?
Ai là người thỏa chí nhận lấy quan tước?
Thi Nang