TIỂU LỘ BIÊN

小 路 邊
曾 經 渡 口 與 林 泉
遠 處 清 平 小 路 邊
靜 寂 村 旁 春 叫 鳥
叢 生 野 裡 夏 吟 蟬
門 前 蔚 茂 觀 荷 沼
屋 後 蕭 條 覽 枳 園
我 惻 鄉 迢 猶 極 苦
貧 民 昔 日 已 歸 田
詩 囊
Hán Việt:
TIỂU LỘ BIÊN
Tằng kinh độ khẩu dữ lâm tuyền
Viễn xứ thanh bình tiểu lộ biên
Tĩnh tịch thôn bàng xuân khiếu điểu
Tùng sinh dã lý hạ ngâm thiền
Môn tiền uất mậu quan hà chiểu
Ốc hậu tiêu điều lãm chỉ viên
Ngã trắc hương thiều do cực khổ
Bần dân tích nhật dĩ quy điền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
VEN ĐƯỜNG NHỎ
Từng trải qua bến đò và rừng suối
Ven đường nhỏ trong sạch yên lặng nơi xứ xa
Chim kêu mùa xuân bên thôn quạnh quẽ
Ve ngâm mùa hạ trong đồng um tùm
Ngắm ao sen tươi tốt trước cửa
Nhìn vườn cây chanh gai xơ xác sau nhà
Ta thương xót làng xa còn khổ sở lắm
Ngày xưa người dân nghèo đã trở về ruộng
Thi Nang

TIỄN BIỆT

餞 別
寒 風 碧 水 舊 江 頭
舞 隼 飛 鵟 綠 竹 丘
我 住 林 泉 添 料 想
朋 歸 市 鎮 減 憂 愁
枯 黃 栲 漆 蕭 條 岸
萎 頓 茅 蒲 寂 靜 洲
飲 泣 當 時 甘 餞 別
從 來 隔 阻 未 相 求
詩 囊
Hán Việt:
TIỄN BIỆT
Hàn phong bích thủy cựu giang đầu
Vũ chuẩn phi cuồng lục trúc khâu
Ngã trú lâm tuyền thiêm liệu tưởng
Bằng quy thị trấn giảm ưu sầu
Khô hoàng khảo tất tiêu điều ngạn
Ủy đốn mao bồ tịch tĩnh châu
Ẩm khấp đương thì cam tiễn biệt
Tòng lai cách trở vị tương cầu
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐƯA CHÂN NGƯỜI LÊN ĐƯỜNG
Chốn đầu sông cũ nước xanh biếc, gió lạnh
Nơi gò tre biếc chim ó bay, chim cắt liệng
Ta ở rừng suối thêm suy nghĩ tính toán
Bạn về thị trấn giảm lo buồn
Bờ sông buồn bã, cây sơn, cây dẻ gai úa vàng
Bãi sông vắng vẻ, cây lác, cỏ tranh héo rũ
Lúc đó nuốt nước mắt đành cam đưa chân người lên đường
Từ trước đến nay xa cách ngăn trở chưa tìm nhau
Thi Nang

CỔ ĐỒ THƯỢNG BIỆT TÌNH NƯƠNG

古 途 上 別 情 娘
夏 晚 遐 方 曲 古 途
江 頭 野 側 牧 童 呼
清 貧 屋 畔 紅 蓮 沼
靜 寞 泉 邊 碧 水 湖
兩 影 幽 愁 觀 竹 綠
雙 形 冷 落 看 槐 枯
情 娘 飲 泣 分 岐 矣
頃 刻 嬋 媛 別 柳 蒲
詩 囊
Hán Việt:
CỔ ĐỒ THƯỢNG BIỆT TÌNH NƯƠNG
Hạ vãn hà phương khúc cổ đồ
Giang đầu dã trắc mục đồng hô
Thanh bần ốc bạn hồng liên chiểu
Tĩnh mịch tuyền biên bích thủy hồ
Lưỡng ảnh u sầu quan trúc lục
Song hình lãnh lạc khán hòe khô
Tình nương ẩm khấp phân kỳ hĩ
Khoảnh khắc thiền viên biệt liễu bồ
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TRÊN ĐƯỜNG XƯA TỪ BIỆT NGƯỜI YÊU
Con đường xưa uốn cong nơi phương xa vào chiều hạ
Mục đồng gọi bên đồng chốn đầu sông
Ao sen hồng cạnh nhà nghèo mà trong sạch
Hồ nước xanh biếc ven suối yên lặng
Đôi bóng buồn ngầm ngắm tre biếc
Hai hình lặng lẽ xem hòe khô
Người yêu nuốt nước mắt chia đường rồi vậy
Từ biệt liễu bồ,bịn rịn trong chốc lát
Thi Nang

XUÂN MỘ

春 暮
此 晚 貧 村 在 逕 旁
門 前 柳 葉 映 韶 光
多 鴝 野 畔 經 翔 急
少 雀 庭 邊 已 逗 遑
守 禮 寒 生 回 近 屋
登 程 舊 友 到 遐 江
饑 寒 往 昔 常 相 助
腦 裡 洪 恩 尚 蘊 藏
詩 囊
Hán Việt:
XUÂN MỘ
Thử vãn bần thôn tại kính bàng
Môn tiền liễu diệp ánh thiều quang
Đa cù dã bạn kinh tường cấp
Thiểu tước đình biên dĩ đậu hoàng
Thủ lễ hàn sinh hồi cận ốc
Đăng trình cựu hữu đáo hà giang
Cơ hàn vãng tích thường tương trợ
Não lý hồng ân thượng uẩn tàng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CHIỀU XUÂN
Ở bên cạnh lối đi hẹp nơi thôn nghèo vào chiều ấy
Lá liễu trước cửa phản chiếu ánh sáng đẹp tốt
Bên đồng nhiều chim sáo từng bay liệng mau chóng
Ven sân ít chim sẻ đã đậu nghỉ thong thả
Học trò nghèo giữ lễ phép trở về nhà gần
Bạn cũ lên đường đến sông xa
Thuở trước đói lạnh thường giúp đỡ nhau
Còn chứa cất ơn sâu trong não
Thi Nang

ỨC CỰU HỮU

憶 舊 友
吾 常 憶 友 在 泉 林
早 晚 駢 肩 視 各 禽
野 側 多 時 觀 澤 淺
濱 旁 少 刻 覽 湖 深
迢 遙 壤 土 何 人 到
靜 默 田 園 幾 客 尋
故 舊 之 情 猶 嵌 腦
留 存 美 德 及 誠 心
詩 囊
Hán Việt:
ỨC CỰU HỮU
Ngô thường ức hữu tại tuyền lâm
Tảo vãn biền kiên thị các cầm
Dã trắc đa thì quan trạch thiển
Tân bàng thiểu khắc lãm hồ thâm
Thiều dao nhưỡng thổ hà nhân đáo?
Tĩnh mặc điền viên kỷ khách tầm?
Cố cựu chi tình do khảm não
Lưu tồn mỹ đức cập thành tâm
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ BẠN CŨ
Ta thường nhớ bạn ở suối rừng
Sớm và chiều kề vai nhau nhìn các loài chim
Nhiều khi bên cánh đồng xem đầm cạn
Ít lúc ven bờ sông ngắm hồ sâu
Người nào đến nơi đất đai xa xôi?
Mấy khách tìm chốn ruộng vườn lặng yên?
Tình bạn bè cũ còn hằn sâu vào trong não
Giữ gìn lấy đức tốt và lòng chân thực
Thi Nang

TỰ THUẬT

敘 述
我 體 今 時 似 竹 枯
遐 離 古 校 憶 門 徒
誠 心 美 意 專 勤 授
廣 德 良 才 忍 耐 臚
既 往 清 泉 觀 沼 澤
曾 經 小 道 覽 林 湖
師 型 每 日 常 嚴 整
簡 易 溫 辭 以 幼 摹
詩 囊
Hán Việt:
TỰ THUẬT
Ngã thể kim thời tự trúc khô
Hà ly cổ hiệu ức môn đồ
Thành tâm mỹ ý chuyên cần thụ
Quảng đức lương tài nhẫn nại lô
Ký vãng thanh tuyền quan chiểu trạch
Tằng kinh tiểu đạo lãm lâm hồ
Sư hình mỗi nhật thường nghiêm chỉnh
Giản dị ôn từ dĩ ấu mô
Thi Nang
Dịch nghĩa:
THUẬT BÀY RA
Bây giờ thân ta giống tre khô
Rời xa trường cũ, nghĩ nhớ học trò
Siêng năng trao cho ý tốt lòng chân thực
Nhẫn nại truyền lại tài lành đức rộng
Đã đến suối trong xem ao,đầm
Từng trải qua đường nhỏ ngắm rừng,hồ
Mỗi ngày khuôn mẫu của thầy luôn nghiêm trang và chỉnh tề
Lời nói ôn hòa, đơn sơ dễ hiểu để trẻ em bắt chước
Thi Nang

HÀ THÔN CỰU CẢNH

遐 村 舊 景
河 濱 痛 楚 杜 鵑 啼
此 日 荒 田 黑 馬 嘶
路 側 兒 童 要 姊 抱
橋 中 表 弟 得 兄 攜
恆 觀 野 畔 三 黃 雀
已 見 門 前 九 白 雞
往 昔 村 旁 吾 賞 玩
平 安 舊 景 去 來 蹊
詩 囊
Hán Việt:
HÀ THÔN CỰU CẢNH
Hà tân thống sở đỗ quyên đề
Thử nhật hoang điền hắc mã tê
Lộ trắc nhi đồng yêu tỉ bão
Kiều trung biểu đệ đắc huynh huề
Hằng quan dã bạn tam hoàng tước
Dĩ kiến môn tiền cửu bạch kê
Vãng tích thôn bàng ngô thưởng ngoạn
Bình an cựu cảnh khứ lai hề
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH CŨ THÔN XA
Chim quốc kêu nẫu ruột chốn bờ sông
Ngựa ô hí nơi ruộng hoang ngày ấy
Trẻ con bên đường đòi chị ẵm
Em họ giữa cầu được anh dìu
Từng xem ba chim sẻ vàng cạnh đồng
Đã thấy chín gà trắng trước cổng
Ta ngắm nhìn cái đẹp bên thôn năm xưa
Đi lại lối nhỏ nơi cảnh cũ yên lành
Thi Nang

ĐÁO VIỄN THÔN

到 遠 村
此 暮 登 程 到 遠 村
從 來 景 物 刻 心 魂
田 邊 隻 影 觀 荷 澤
野 側 單 形 倚 校 門
重 義 頭 中 常 蘊 積
洪 恩 腦 裡 尚 留 存
鶯 啼 隼 舞 黃 花 放
爽 快 精 神 每 日 溫
詩 囊
Hán Việt:
ĐÁO VIỄN THÔN
Thử mộ đăng trình đáo viễn thôn
Tòng lai cảnh vật khắc tâm hồn
Điền biên chích ảnh quan hà trạch
Dã trắc đan hình ỷ hiệu môn
Trọng nghĩa đầu trung thường uẩn tích
Hồng ân não lý thượng lưu tồn
Oanh đề chuẩn vũ hoàng hoa phóng
Sảng khoái tinh thần mỗi nhật ôn
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐẾN THÔN XA
Lên đường chiều ấy đến thôn xa
Từ đó đến nay cảnh vật in sâu vào tâm hồn
Bóng lẻ ven ruộng ngắm đầm sen
Hình đơn bên đồng dựa vào cổng trường
Luôn chứa cất trong đầu nghĩa nặng
Vẫn còn để lại giữa não ơn sâu
Hoa vàng nở,chim cắt bay liệng,chim oanh hót
Mỗi ngày ấm,tinh thần thong dong khoái hoạt
Thi Nang

TÍCH NIÊN HẠ CẢNH

昔 年 夏 景
叢 生 草 木 滿 荒 田
靜 寞 村 旁 李 子 園
舞 鳥 鳴 豚 茅 屋 後
行 牛 立 馬 竹 門 前
單 形 爽 快 觀 紅 榴
隻 影 安 閒 覽 白 蓮
慘 切 啼 鵑 遐 野 畔
黃 昏 苦 悶 聽 吟 蟬
詩 囊
Hán Việt:
TÍCH NIÊN HẠ CẢNH
Tùng sinh thảo mộc mãn hoang điền
Tĩnh mịch thôn bàng lý tử viên
Vũ điểu minh đồn mao ốc hậu
Hành ngưu lập mã trúc môn tiền
Đơn hình sảng khoái quan hồng lựu
Chích ảnh an nhàn lãm bạch liên
Thảm thiết đề quyên hà dã bạn
Hoàng hôn khổ muộn thính ngâm thiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH MÙA HÈ NĂM XƯA
Nơi ruộng hoang đầy cây cỏ um tùm
Chốn vườn mận bên thôn yên lặng
Sau nhà tranh, heo con kêu, chim bay liệng
Trước cổng tre, ngựa đứng, bò đi
Thung dung khoái hoạt hình đơn ngắm lựu đỏ
Bình yên thong thả bóng lẻ xem sen trắng
Bên đồng xa quyên kêu đau xót như cắt ruột
Nghe ve ngâm buồn bã vào lúc trời gần tối
Thi Nang

GIANG ĐẦU CẢNH

江 頭 景
平 安 寂 靜 此 江 頭
隻 影 濱 旁 佇 立 舟
既 覽 黃 花 求 解 悶
曾 看 碧 水 以 消 愁
飛 鴝 舞 鷺 紅 蓮 沼
走 馬 鳴 蟬 綠 竹 丘
每 日 吾 恆 瞻 梓 里
何 年 舊 友 得 相 裒
詩 囊
Hán Việt:
GIANG ĐẦU CẢNH
Bình an tịch tĩnh thử giang đầu
Chích ảnh tân bàng trữ lập châu
Ký lãm hoàng hoa cầu giải muộn
Tằng khan bích thủy dĩ tiêu sầu
Phi cù vũ lộ hồng liên chiểu
Tẩu mã minh thiền lục trúc khâu
Mỗi nhật ngô hằng chiêm tử lý
Hà niên cựu hữu đắc tương bầu?
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH ĐẦU SÔNG
Nơi đầu sông ấy vắng vẻ,yên lành
Đứng đợi thuyền bên bờ bóng lẻ
Đã ngắm hoa vàng mong tìm thú vui cho đỡ buồn
Từng xem nước xanh biếc để mà khuây khỏa mối sầu
Nơi ao sen hồng cò lượn,sáo bay
Chốn gò tre biếc ve ngâm,ngựa chạy
Mỗi ngày ta thường ngẩng mặt mà trông về làng xưa
Bạn cũ có thể được tụ họp nhau vào năm nào?
Thi Nang