ĐÁO HÀ LÂM

到 河 林
登 程 此 晚 到 河 林
以 訓 寒 生 在 古 潯
勇 敢 晨 昏 懷 善 意
堅 強 晝 夜 守 誠 心
村 旁 牧 子 持 家 畜
沼 側 佃 郎 射 野 禽
遠 省 吾 恆 經 萬 里
相 逢 好 友 結 情 深
詩 囊
Hán Việt:
ĐÁO HÀ LÂM
Đăng trình thử vãn đáo hà lâm
Dĩ huấn hàn sinh tại cổ tầm
Dũng cảm thần hôn hoài thiện ý
Kiên cường trú dạ thủ thành tâm
Thôn bàng mục tử trì gia súc
Chiểu trắc điền lang xạ dã cầm
Viễn tỉnh ngô hằng kinh vạn lý
Tương phùng hảo hữu kết tình thâm
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐẾN NƠI SÔNG VÀ RỪNG
Chiều ấy lên đường đến nơi sông và rừng
Để dạy dỗ học sinh nghèo ở bờ sông xưa
Mang ý tốt lành, sớm chiều có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm
Gìn lòng chân thật, ngày đêm giữ vững ý chí,tinh thần và không khuất phục trước khó khăn, nguy hiểm
Người chăn nuôi giữ loài vật nuôi trong nhà bên xóm
Chàng đi săn bắn chim hoang cạnh ao
Ta thường trải qua vạn dặm nơi tỉnh xa
Bạn tốt gặp nhau kết tình sâu đậm
Thi Nang