ĐÁO VIỄN THÔN

到 遠 村
此 暮 登 程 到 遠 村
從 來 景 物 刻 心 魂
田 邊 隻 影 觀 荷 澤
野 側 單 形 倚 校 門
重 義 頭 中 常 蘊 積
洪 恩 腦 裡 尚 留 存
鶯 啼 隼 舞 黃 花 放
爽 快 精 神 每 日 溫
詩 囊
Hán Việt:
ĐÁO VIỄN THÔN
Thử mộ đăng trình đáo viễn thôn
Tòng lai cảnh vật khắc tâm hồn
Điền biên chích ảnh quan hà trạch
Dã trắc đan hình ỷ hiệu môn
Trọng nghĩa đầu trung thường uẩn tích
Hồng ân não lý thượng lưu tồn
Oanh đề chuẩn vũ hoàng hoa phóng
Sảng khoái tinh thần mỗi nhật ôn
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐẾN THÔN XA
Lên đường chiều ấy đến thôn xa
Từ đó đến nay cảnh vật in sâu vào tâm hồn
Bóng lẻ ven ruộng ngắm đầm sen
Hình đơn bên đồng dựa vào cổng trường
Luôn chứa cất trong đầu nghĩa nặng
Vẫn còn để lại giữa não ơn sâu
Hoa vàng nở,chim cắt bay liệng,chim oanh hót
Mỗi ngày ấm,tinh thần thong dong khoái hoạt
Thi Nang