ỨC CỰU HỮU

憶 舊 友
吾 常 憶 友 在 泉 林
早 晚 駢 肩 視 各 禽
野 側 多 時 觀 澤 淺
濱 旁 少 刻 覽 湖 深
迢 遙 壤 土 何 人 到
靜 默 田 園 幾 客 尋
故 舊 之 情 猶 嵌 腦
留 存 美 德 及 誠 心
詩 囊
Hán Việt:
ỨC CỰU HỮU
Ngô thường ức hữu tại tuyền lâm
Tảo vãn biền kiên thị các cầm
Dã trắc đa thì quan trạch thiển
Tân bàng thiểu khắc lãm hồ thâm
Thiều dao nhưỡng thổ hà nhân đáo?
Tĩnh mặc điền viên kỷ khách tầm?
Cố cựu chi tình do khảm não
Lưu tồn mỹ đức cập thành tâm
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ BẠN CŨ
Ta thường nhớ bạn ở suối rừng
Sớm và chiều kề vai nhau nhìn các loài chim
Nhiều khi bên cánh đồng xem đầm cạn
Ít lúc ven bờ sông ngắm hồ sâu
Người nào đến nơi đất đai xa xôi?
Mấy khách tìm chốn ruộng vườn lặng yên?
Tình bạn bè cũ còn hằn sâu vào trong não
Giữ gìn lấy đức tốt và lòng chân thực
Thi Nang