TẰNG KINH CỔ ĐẠO

曾 經 古 道
平 明 隻 影 在 濱 旁
鳥 集 鵑 啼 我 過 江
橄 欖 烏 檀 猶 蔚 茂
槐 藍 蓆 草 已 枯 黃
飛 鴻 熱 野 蕭 條 竹
舞 鸛 乾 田 萎 謝 桑
往 昔 多 時 經 古 道
顰 眉 蹙 臉 又 無 行
詩 囊
Hán Việt:
TẰNG KINH CỔ ĐẠO
Bình minh chích ảnh tại tân bàng
Điểu tập quyên đề ngã quá giang
Cảm lãm,ô đàn,do uất mậu
Hòe lam,tịch thảo,dĩ khô hoàng
Phi hồng nhiệt dã tiêu điều trúc
Vũ quán can điền ủy tạ tang
Vãng tích đa thời kinh cổ đạo
Tần my túc kiểm hựu vô hàng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TỪNG TRẢI QUA ĐƯỜNG XƯA
Ở bên bờ bóng lẻ vào lúc trời vừa sáng
Chim đậu trên cành,cuốc kêu,ta qua sông
Cây cà na,cây gáo còn tươi tốt
Cây chàm,cây cói nước đã úa vàng
Tre xơ xác,đồng nóng,chim hồng bay
Dâu héo rũ,ruộng cạn,chim sếu liệng
Năm xưa nhiều khi trải qua đường xưa
Mày nhíu mặt nhăn mà lại không có cửa tiệm buôn bán
Thi Nang