QUY ĐIỀN

歸 田
高 潮 水 上 速 行 舟
古 渡 檀 香 側 舞 鳧
覽 鳥 為 頭 尤 愛 伴
觀 河 使 腦 卻 懷 區
今 時 靜 氣 持 欣 悅
往 日 平 心 去 怨 仇
爽 快 精 神 明 敏 慧
歸 田 晚 暮 得 閒 游
詩 囊
Hán Việt:
QUY ĐIỀN
Cao triều thủy thượng tốc hành chu
Cổ độ đàn hương trắc vũ phù
Lãm điểu vi đầu vưu ái bạn
Quan hà sử não khước hoài khu
Kim thời tĩnh khí trì hân duyệt
Vãng nhật bình tâm khử oán thù
Sảng khoái tinh thần minh mẫn tuệ
Qui điền vãn mộ đắc nhàn du
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TRỞ VỀ RUỘNG
Con đò đi nhanh trên nước triều tột đỉnh
Chim le le bay liệng bên cây đàn hương nơi bến cũ
Nhìn chim làm cho đầu càng yêu chúng bạn
Ngắm sông khiến não lại nhớ một địa phương
Bây giờ giữ thái độ an tĩnh,giữ lại mừng vui
Ngày xưa giữ lòng công bình,bỏ đi giận ghét thù hằn
Trí tuệ sáng suốt lanh lợi,tinh thần thong dong khoái hoạt
Tuổi già trở về ruộng được thong thả đi chơi
Thi Nang