KÝ NIỆM

記 念
止 步 林 旁 覽 鷓 鴣
回 看 又 見 萎 蔫 蒲
鶯 啼 雉 叫 于 桐 茂
隼 舞 鳶 翔 至 櫟 枯
忽 想 家 庭 疼 父 母
恆 匡 社 稷 慕 門 徒
留 存 景 物 吾 頭 裡
老 弱 今 時 僅 記 粗
詩 囊
Hán Việt:
KÝ NIỆM
Chỉ bộ lâm bàng lãm giá cô
Hồi khan hựu kiến ủy yên bồ
Oanh đề trĩ khiếu vu đồng mậu
Chuẩn vũ diên tường chí lịch khô
Hốt tưởng gia đình đông phụ mẫu
Hằng khuông xã tắc mộ môn đồ
Lưu tồn cảnh vật ngô đầu lý
Lão nhược kim thời cẩn ký thô
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ GHI VIỆC CŨ
Dừng bước bên rừng xem chim đa đa
Quay lại nhìn,lại thấy cói héo rũ
Chim oanh hót,chim trĩ kêu ở cây vông tươi tốt
Chim cắt liệng,chim diều bay đến cây sồi khô
Chợt nhớ gia đình,thương cha mẹ
Thường giúp đất nước,mến học trò
Trong đầu ta cảnh vật còn lưu lại
Bây giờ già yếu chỉ ghi chép qua loa
Thi Nang