KHẨN ĐIỀN

墾 田
往 昔 貧 民 復 返 田
消 除 野 草 在 河 邊
晨 昏 汗 液 沾 殘 襖
植 莒 栽 瓜 以 賺 錢
詩 囊
Hán Việt:
KHẨN ĐIỀN
Vãng tích bần dân phục phản điền
Tiêu trừ dã thảo tại hà biên
Thần hôn hãn dịch triêm tàn áo
Thực cử tài qua dĩ trám tiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
KHAI THÁC ĐẤT RUỘNG
Dân nghèo năm xưa trở về ruộng
Trừ bỏ đi cỏ dại ở ven sông
Sớm tối nước mồ hôi thấm ướt áo rách
Trồng rau diếp,trồng dưa để kiếm tiền
Thi Nang

HÀNH NHÂN

行 人
途 邊 下 葉 已 枯 黃
熱 野 荒 田 起 皺 莨
苦 舌 乾 唇 酸 軟 足
行 人 止 步 竹 林 旁
詩 囊
Hán Việt:
HÀNH NHÂN
Đồ biên há diệp dĩ khô hoàng
Nhiệt dã hoang điền khởi trứu lang
Khổ thiệt can thần toan nhuyễn túc
Hành nhân chỉ bộ trúc lâm bàng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NGƯỜI ĐI ĐƯỜNG XA
Lá rơi bên đường đã khô héo
Cỏ héo quắt,ruộng hoang,đồng nóng
Chân mỏi nhừ,môi khô,lưỡi đắng
Người đi đường xa dừng bước bên rừng tre
Thi Nang

KÝ NIỆM

記 念
止 步 林 旁 覽 鷓 鴣
回 看 又 見 萎 蔫 蒲
鶯 啼 雉 叫 于 桐 茂
隼 舞 鳶 翔 至 櫟 枯
忽 想 家 庭 疼 父 母
恆 匡 社 稷 慕 門 徒
留 存 景 物 吾 頭 裡
老 弱 今 時 僅 記 粗
詩 囊
Hán Việt:
KÝ NIỆM
Chỉ bộ lâm bàng lãm giá cô
Hồi khan hựu kiến ủy yên bồ
Oanh đề trĩ khiếu vu đồng mậu
Chuẩn vũ diên tường chí lịch khô
Hốt tưởng gia đình đông phụ mẫu
Hằng khuông xã tắc mộ môn đồ
Lưu tồn cảnh vật ngô đầu lý
Lão nhược kim thời cẩn ký thô
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ GHI VIỆC CŨ
Dừng bước bên rừng xem chim đa đa
Quay lại nhìn,lại thấy cói héo rũ
Chim oanh hót,chim trĩ kêu ở cây vông tươi tốt
Chim cắt liệng,chim diều bay đến cây sồi khô
Chợt nhớ gia đình,thương cha mẹ
Thường giúp đất nước,mến học trò
Trong đầu ta cảnh vật còn lưu lại
Bây giờ già yếu chỉ ghi chép qua loa
Thi Nang

QUY ĐIỀN

歸 田
高 潮 水 上 速 行 舟
古 渡 檀 香 側 舞 鳧
覽 鳥 為 頭 尤 愛 伴
觀 河 使 腦 卻 懷 區
今 時 靜 氣 持 欣 悅
往 日 平 心 去 怨 仇
爽 快 精 神 明 敏 慧
歸 田 晚 暮 得 閒 游
詩 囊
Hán Việt:
QUY ĐIỀN
Cao triều thủy thượng tốc hành chu
Cổ độ đàn hương trắc vũ phù
Lãm điểu vi đầu vưu ái bạn
Quan hà sử não khước hoài khu
Kim thời tĩnh khí trì hân duyệt
Vãng nhật bình tâm khử oán thù
Sảng khoái tinh thần minh mẫn tuệ
Qui điền vãn mộ đắc nhàn du
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TRỞ VỀ RUỘNG
Con đò đi nhanh trên nước triều tột đỉnh
Chim le le bay liệng bên cây đàn hương nơi bến cũ
Nhìn chim làm cho đầu càng yêu chúng bạn
Ngắm sông khiến não lại nhớ một địa phương
Bây giờ giữ thái độ an tĩnh,giữ lại mừng vui
Ngày xưa giữ lòng công bình,bỏ đi giận ghét thù hằn
Trí tuệ sáng suốt lanh lợi,tinh thần thong dong khoái hoạt
Tuổi già trở về ruộng được thong thả đi chơi
Thi Nang

ỨC NIỆM

憶 念
今 時 憶 念 此 遐 方
早 晚 常 川 到 學 堂
沼 側 槐 枝 懸 滿 月
門 前 柳 末 掩 斜 陽
叢 生 李 棵 旁 鷂 逗
眇 小 蒲 梢 上 燕 翔
往 昔 林 泉 多 極 苦
吾 愁 慘 切 別 情 娘
詩 囊
Hán Việt:
ỨC NIỆM
Kim thời ức niệm thử hà phương
Tảo vãn thường xuyên đáo học đường
Chiểu trắc hòe chi huyền mãn nguyệt
Môn tiền liễu mạt yểm tà dương
Tùng sinh lý khỏa bàng diêu đậu
Miễu tiểu bồ sao thượng yến tường
Vãng tích lâm tuyền đa cực khổ
Ngô sầu thảm thiết biệt tình nương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NGHĨ NHỚ LẠI
Bây giờ nghĩ nhớ lại nơi phương xa ấy
Sáng và chiều luôn mãi đến trường học
Cành hòe cạnh ao treo mặt trăng tròn
Ngọn liễu trước cửa che mặt trời xế chiều
Diều đậu bên gốc mận um tùm
Yến bay lượn trên đọt cói nhỏ bé
Rừng suối ngày xưa nhiều khổ sở lắm
Ta buồn rầu đau đớn như cắt ruột từ biệt người yêu
Thi Nang

TẰNG KINH CỔ ĐẠO

曾 經 古 道
平 明 隻 影 在 濱 旁
鳥 集 鵑 啼 我 過 江
橄 欖 烏 檀 猶 蔚 茂
槐 藍 蓆 草 已 枯 黃
飛 鴻 熱 野 蕭 條 竹
舞 鸛 乾 田 萎 謝 桑
往 昔 多 時 經 古 道
顰 眉 蹙 臉 又 無 行
詩 囊
Hán Việt:
TẰNG KINH CỔ ĐẠO
Bình minh chích ảnh tại tân bàng
Điểu tập quyên đề ngã quá giang
Cảm lãm,ô đàn,do uất mậu
Hòe lam,tịch thảo,dĩ khô hoàng
Phi hồng nhiệt dã tiêu điều trúc
Vũ quán can điền ủy tạ tang
Vãng tích đa thời kinh cổ đạo
Tần my túc kiểm hựu vô hàng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TỪNG TRẢI QUA ĐƯỜNG XƯA
Ở bên bờ bóng lẻ vào lúc trời vừa sáng
Chim đậu trên cành,cuốc kêu,ta qua sông
Cây cà na,cây gáo còn tươi tốt
Cây chàm,cây cói nước đã úa vàng
Tre xơ xác,đồng nóng,chim hồng bay
Dâu héo rũ,ruộng cạn,chim sếu liệng
Năm xưa nhiều khi trải qua đường xưa
Mày nhíu mặt nhăn mà lại không có cửa tiệm buôn bán
Thi Nang