THÁI BÌNH XÃ TẮC

太 平 社 稷
當 時 敵 罷 兵
領 土 既 清 平
貴 子 逢 迎 父
良 朋 再 遇 兄
全 民 懷 重 義
舉 國 造 深 情
社 稷 添 繁 盛
山 河 得 顯 榮
詩 囊
Hán Việt:
THÁI BÌNH XÃ TẮC
Đương thì địch bãi binh
Lãnh thổ ký thanh bình
Quý tử phùng nghênh phụ
Lương bằng tái ngộ huynh
Toàn dân hoài trọng nghĩa
Cử quốc tạo thâm tình
Xã tắc thiêm phồn thịnh
Sơn hà đắc hiển vinh
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NƯỚC NHÀ RẤT BÌNH YÊN
Buổi ấy địch giải tán binh đội
Lãnh thổ đã yên lặng trong sạch
Con quý đón rước cha
Bạn tốt gặp lại anh
Toàn dân mang nghĩa nặng
Cả nước xây đắp tình sâu
Nước nhà thêm đông đúc thịnh vượng
Sông núi được rực rỡ vẻ vang
Thi Nang

LÃNG NGUYỆT HẠ

朗 月 下
朗 月 小 庭 中
門 前 稻 穀 礱
同 心 賢 弟 碾
努 力 好 徒 舂
橄 欖 旁 鳴 鴨
薔 薇 畔 語 蟲
疲 勞 全 二 臂
仰 視 廣 寒 宮
詩 囊
Hán Việt:
LÃNG NGUYỆT HẠ
Lãng nguyệt tiểu đình trung
Môn tiền đạo cốc lung
Đồng tâm hiền đệ niễn
Nỗ lực hảo đồ thung
Cảm lãm bàng minh áp
Tường vi bạn ngữ trùng
Bì lao toàn nhị tý
Ngưỡng thị Quảng hàn cung
Thi Nang
Dịch nghĩa:
DƯỚI TRĂNG SÁNG
Trong sân nhỏ trăng sáng
Cái cối xay lúa trước cửa
Bạn lành chung lòng xay
Trò tốt gắng sức giã
Vịt kêu cạnh cây trám
Côn trùng kêu bên cây tường vi
Cả hai cánh tay mệt mỏi
Ngẩng nhìn lên cung trăng
Thi Nang

PHÂN KỲ

分 岐
昔 日 我 分 岐
家 庭 已 別 離
憂 愁 心 少 刻
憶 念 腦 多 時
梓 里 懷 兄 餞
萱 堂 盼 弟 歸
江 河 猶 隔 阻
重 義 得 維 持
詩 囊
Hán Việt:
PHÂN KỲ
Tích nhật ngã phân kỳ
Gia đình dĩ biệt ly
Ưu sầu tâm thiểu khắc
Ức niệm não đa thì
Tử lý hoài huynh tiễn
Huyên đường phán đệ quy
Giang hà do cách trở
Trọng nghĩa đắc duy trì
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CHIA LY
Ngày xưa ta chia ly
Gia đình đã lìa cách nhau,kẻ ở người đi
Ít lúc lòng buồn lo
Nhiều khi não nghĩ nhớ lại
Quê xưa nhớ anh tiễn đưa
Mẹ trông chờ em trai trở về
Sông ngòi còn xa cách ngăn trở
Nghĩa nặng được giữ gìn
Thi Nang

QUAN CẢNH VẬT

觀 景 物
水 稻 滿 青 田
蓮 潭 畔 桂 園
烏 檀 邊 舞 鵲
粟 米 上 鳴 蟬
沼 裡 模 糊 霧
林 旁 菲 薄 煙
多 時 觀 景 物
憶 母 倚 門 前
詩 囊
Hán Việt:
QUAN CẢNH VẬT
Thủy đạo mãn thanh điền
Liên đàm bạn quế viên
Ô đàn biên vũ thước
Túc mễ thượng minh thiền
Chiểu lý mô hồ vụ
Lâm bàng phỉ bạc yên
Đa thì quan cảnh vật
Ức mẫu ỷ môn tiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
XEM CẢNH VẬT
Ruộng xanh đầy lúa tẻ
Vườn quế cạnh đầm sen
Chim khách bay liệng ven cây gáo
Ve ngâm trên cây ngô
Sương mù lờ mờ trong ao
Khói mỏng mảnh bên rừng
Nhiều khi xem cảnh vật
Nhớ mẹ dựa vào trước cửa
Thi Nang

HỒI HƯƠNG

回 鄉
吾 辭 別 省 以 回 鄉
早 晚 常 思 那 學 堂
老 體 今 時 居 敝 舍
青 形 往 日 到 遐 方
頭 中 尚 刻 門 徒 語
眼 裡 恆 銘 鳥 類 翔
草 野 秧 田 皆 印 象
哀 懷 舊 景 與 情 娘
詩 囊
Hán Việt:
HỒI HƯƠNG
Ngô từ biệt tỉnh dĩ hồi hương
Tảo vãn thường tư ná học đường
Lão thể kim thời cư tệ xá
Thanh hình vãng nhật đáo hà phương
Đầu trung thượng khắc môn đồ ngữ
Nhãn lý hằng minh điểu loại tường
Thảo dã ương điền giai ấn tượng
Ai hoài cựu cảnh dữ tình nương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
VỀ QUÊ CŨ
Ta từ biệt tỉnh để về quê cũ
Sáng và chiều luôn nhớ trường học ấy
Bây giờ thân thể già ở nhà hư
Ngày trước dung mạo trẻ đến phương xa
Học trò nói vẫn còn khắc vào giữa đầu
Loài chim bay thường ghi tạc trong mắt
Đồng cỏ ruộng mạ đều in sâu vào óc
Thương nhớ cảnh cũ và người yêu
Thi Nang

TẢN BỘ QUAN CẢNH VẬT

散 步 觀 景 物
平 明 散 步 覽 林 泉
槁 竹 丘 旁 滿 霧 煙
剷 彘 啼 雞 黃 柳 側
翔 鳩 舞 燕 萎 椰 前
森 荷 密 草 深 池 裡
蔚 葦 隆 蒲 淺 澤 邊
此 日 江 頭 吾 已 見
貧 民 墾 闢 各 荒 田
詩 囊
Hán Việt:
TẢN BỘ QUAN CẢNH VẬT
Bình minh tản bộ lãm lâm tuyền
Cảo trúc khâu bàng mãn vụ yên
Sản trệ đề kê hoàng liễu trắc
Tường cưu vũ yến ủy gia tiền
Sâm hà mật thảo thâm trì lý
Úy vĩ long bồ thiển trạch biên
Thử nhật giang đầu ngô dĩ kiến
Bần dân khẩn tịch các hoang điền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐI DẠO XEM CẢNH VẬT
Đi dạo nhìn rừng suối vào lúc trời mới sáng rõ
Khói sương đầy cạnh gò tre khô
Bên cây liễu úa vàng gà gáy heo ủi
Trước cây dừa héo chim én liệng chim tu hú bay
Trong ao sâu cỏ dày sen rậm
Ven chằm cạn lác tốt lau tươi
Ta đã thấy nơi đầu sông vào ngày ấy
Dân nghèo mở mang đất đai các ruộng hoang để trồng trọt
Thi Nang

NHẤT THỈ NGÔN

一 矢 言
昔 晚 吾 愁 別 小 村
狂 風 此 夏 劫 蘭 盆
長 更 枕 畔 寒 新 屋
短 刻 階 前 暖 舊 門
紀 念 今 時 銘 腦 室
情 緣 往 日 刻 心 魂
深 河 阻 足 分 歧 了
老 尚 哀 懷 一 矢 言
詩 囊
Hán Việt:
NHẤT THỈ NGÔN
Tích vãn ngô sầu biệt tiểu thôn
Cuồng phong thử hạ kiếp lan bồn
Trường canh chẩm bạn hàn tân ốc
Đoản khắc giai tiền noãn cựu môn
Kỷ niệm kim thời minh não thất
Tình duyên vãng nhật khắc tâm hồn
Thâm hà trở túc phân kỳ liễu
Lão thượng ai hoài nhất thỉ ngôn
Thi Nang
Dịch nghĩa:
MỘT LỜI THỀ
Chiều xưa ta buồn rầu rời xóm nhỏ
Mùa hè ấy gió dữ cướp lấy chậu lan
Nhà mới lạnh bên gối canh dài
Cổng cũ ấm trước thềm khắc ngắn
Bây giờ kỷ niệm ghi tạc vào buồng não
Ngày trước tình duyên in sâu xuống tâm tư và linh hồn
Sông sâu ngăn chân chia đường rồi
Tuổi già vẫn còn thương nhớ một lời thề
Thi Nang

KIẾN THỬ CẢNH TƯỞNG CỐ VIÊN

見 此 景 想 故 園
翠 柳 乾 池 此 路 邊
叢 生 莽 草 寂 寥 田
村 旁 蔚 枳 隆 紅 榴
野 側 枯 萍 萎 白 蓮
舞 隼 吟 蟬 蘭 撒 後
翔 鶯 叫 豕 木 棉 前
肥 饒 壤 土 遐 方 在
仰 視 山 頭 想 故 園
詩 囊
Hán Việt:
KIẾN THỬ CẢNH TƯỞNG CỐ VIÊN
Thúy liễu can trì thử lộ biên
Tùng sinh mãng thảo tịch liêu điền
Thôn bàng uất chỉ long hồng lựu
Dã trắc khô bình ủy bạch liên
Vũ chuẩn ngâm thiền lan tát hậu
Tường oanh khiếu thỉ mộc miên tiền
Phì nhiêu nhưỡng thổ hà phương tại
Ngưỡng thị san đầu tưởng cố viên
Thi Nang
Dịch nghĩa:
THẤY CẢNH ẤY NHỚ QUÊ CŨ
Ven đường ấy ao cạn liễu xanh biếc
Ruộng vắng lặng cỏ mãng um tùm
Lựu đỏ tươi cây chỉ tốt bên xóm
Sen trắng héo bèo khô cạnh đồng
Sau cây bòn bon ve sầu ngâm chim cắt liệng
Trước cây gạo heo kêu oanh bay
Ở phương xa đất đai béo tốt
Ngửa mặt lên nhìn đỉnh núi nhớ quê cũ
Thi Nang

CỔ ĐỘ CẢNH

古 渡 景
橄 欖 株 旁 下 葉 多
遲 流 碧 水 滿 深 河
晴 空 舞 鸛 飄 浮 霧
靜 客 搖 船 起 伏 波
月 桂 花 前 觀 九 稚
胡 椒 列 側 覽 三 婆
吟 蟬 叫 鳥 檀 香 上
止 步 聞 童 已 唱 歌
詩 囊
Hán Việt:
CỔ ĐỘ CẢNH
Cảm lãm chu bàng há diệp đa
Trì lưu bích thủy mãn thâm hà
Tình không vũ quán phiêu phù vụ
Tĩnh khách diêu thuyền khởi phục ba
Nguyệt quế hoa tiền quan cửu trĩ
Hồ tiêu liệt trắc lãm tam bà
Ngâm thiền khiếu điểu đàn hương thượng
Chỉ bộ văn đồng dĩ xướng ca
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH BẾN ĐÒ NGÀY XƯA
Nhiều lá rụng bên gốc cây cà na
Sông sâu đầy nước biếc chảy chậm
Sương mù lãng đãng,sếu bay liệng,trời quang
Sóng nhấp nhô,thuyền lay động,khách im lặng
Xem chín trẻ con trước hoa nguyệt quế
Nhìn ba bà già bên hàng hồ tiêu
Trên cây đàn hương chim kêu,ve sầu ngâm
Dừng bước nghe trẻ nhỏ đã hát
Thi Nang

TÍCH NHẬT GIANG ĐẦU

昔 日 江 頭
平 明 隻 影 舊 江 頭
叫 鶩 濱 旁 野 草 丘
仰 視 烏 翔 增 慘 惻
回 看 雀 集 減 憂 愁
枯 黃 櫸 列 沿 長 徑
蔚 茂 蘆 叢 滿 小 洲
止 步 當 時 觀 翠 柳
穠 林 遠 處 幾 人 求
詩 囊
Hán Việt:
TÍCH NHẬT GIANG ĐẦU
Bình minh chích ảnh cựu giang đầu
Khiếu vụ tân bàng dã thảo khâu
Ngưỡng thị ô tường tăng thảm trắc
Hồi khan tước tập giảm ưu sầu
Khô hoàng cử liệt duyên trường kính
Uất mậu lô tùng mãn tiểu châu
Chỉ bộ đương thì quan thúy liễu
Nùng lâm viễn xứ kỷ nhân cầu?
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐẦU SÔNG NGÀY XƯA
Đầu sông xưa bóng lẻ lúc trời mới sáng rõ
Nơi gò cỏ dại bên bờ vịt nước kêu
Ngẩng lên nhìn chim quạ bay thêm thương xót
Quay lại xem chim sẻ đậu bớt lo buồn
Lối dài men theo hàng cây cử khô héo
Bãi nhỏ đầy bụi lau tươi tốt
Lúc đó dừng chân ngắm liễu xanh
Bao nhiêu người tìm nơi xa rừng rậm?
Thi Nang