TĨNH DẠ

靜 夜
靜 夜 林 旁 古 竹 園
垂 楊 翠 梓 木 門 前
晴 天 碧 水 長 江 上
朗 月 深 湖 短 逕 邊
霧 影 模 糊 空 曠 野
螢 軀 閃 爍 寂 寥 田
昆 蟲 語 叫 聞 愁 慘
憶 念 家 庭 與 祖 先
詩 囊
Hán Việt:
TĨNH DẠ
Tĩnh dạ lâm bàng cổ trúc viên
Thùy dương thúy tử mộc môn tiền
Tình thiên bích thủy trường giang thượng
Lãng nguyệt thâm hồ đoản kính biên
Vụ ảnh mô hồ không khoáng dã
Huỳnh khu thiểm thước tịch liêu điền
Côn trùng ngữ khiếu văn sầu thảm
Ức niệm gia đình dữ tổ tiên
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐÊM VẮNG
Nơi vườn tre xưa bên rừng đêm vắng
Trước cổng gỗ cây thị xanh biếc,cây dương cành lá mềm rủ xuống
Trên sông dài nước biếc trời quang tạnh
Ven con đường hẹp ngắn hồ sâu trăng sáng
Đồng rộng trống lờ mờ bóng sương mù
Ruộng yên lặng lấp lánh ánh sáng đom đóm
Tiếng côn trùng kêu nghe buồn bã thảm thương
Nghĩ nhớ lại gia đình và ông cha đời trước
Thi Nang