CAN HẠN

干 旱
江 頭 此 晚 懣 啼 鵑
萎 竹 黃 蘆 寂 靜 田
吠 狗 鳴 鴝 空 野 側
跳 豚 舞 雀 狹 壕 邊
枯 條 落 果 柑 叢 裡
朽 蕊 殘 花 柚 朵 前
苦 惱 當 時 干 旱 處
行 人 見 景 又 添 煩
詩 囊
Hán Việt:
CAN HẠN
Giang đầu thử vãn muộn đề quyên
Ủy trúc hoàng lô tịch tĩnh điền
Phệ cẩu minh cù không dã trắc
Khiêu đồn vũ tước hiệp hào biên
Khô điều lạc quả cam tùng lý
Hủ nhụy tàn hoa dữu đóa tiền
Khổ não đương thì can hạn xứ
Hành nhân kiến cảnh hựu thiêm phiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
HẠN HÁN
Chim quốc kêu buồn bã vào chiều ấy nơi đầu sông
Ruộng yên lặng,lau vàng,tre héo
Cạnh đồng trống chim sáo kêu,chó sủa
Ven hào hẹp chim sẻ liệng,heo con nhảy
Trong cụm cam quả rụng,cành nhỏ khô
Trước đám bưởi hoa tàn nhụy rữa
Nơi hạn hán lúc đó buồn khổ
Người đi đường xa thấy cảnh lại thêm buồn lo
Thi Nang