TÍCH HẠ VÃN

昔 夏 晚
夏 晚 遐 方 故 淺 泉
枯 茶 謝 竹 此 途 邊
蔫 蒲 搐 草 干 田 上
萎 柳 黃 柑 狹 屋 前
寂 靜 林 旁 淒 叫 麂
蕭 條 野 畔 慘 啼 鵑
形 單 影 隻 吾 停 步
仰 視 槐 枝 只 見 蟬
詩 囊
Hán Việt:
TÍCH HẠ VÃN
Hạ vãn hà phương cố thiển tuyền
Khô trà tạ trúc thử đồ biên
Yên bồ súc thảo can điền thượng
Ủy liễu hoàng cam hiệp ốc tiền
Tịch tĩnh lâm bàng thê khiếu kỷ
Tiêu điều dã bạn thảm đề quyên
Hình đan ảnh chích ngô đình bộ
Ngưỡng thị hòe chi chỉ kiến thiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CHIỀU HẠ XƯA
Suối nông cũ nơi phương xa vào chiều hạ
Ven đường ấy tre rụng,chè khô
Trên ruộng cạn cỏ quắt lại,cói héo
Trước nhà hẹp cam úa vàng,liễu ủ rũ
Hoẵng kêu buồn bã bên rừng vắng vẻ
Chim quốc kêu đau đớn cạnh đồng xơ rơ
Hình đơn bóng lẻ ta dừng bước
Ngửa mặt lên nhìn cành hòe chỉ thấy ve sầu
Thi Nang