KIẾN CẢNH NIỆM TÌNH NƯƠNG

見 景 念 情 娘
模 糊 霧 滿 此 遐 方
寂 靜 途 邊 故 草 堂
蔚 茂 門 前 三 橄 欖
枯 黃 沼 畔 一 檀 香
林 旁 影 隻 觀 鴝 舞
野 側 形 單 視 隼 翔
已 見 荒 田 多 稗 子
當 時 使 我 念 情 娘
詩 囊
Hán Việt:
KIẾN CẢNH NIỆM TÌNH NƯƠNG
Mô hồ vụ mãn thử hà phương
Tịch tĩnh đồ biên cố thảo đường
Uất mậu môn tiền tam cảm lãm
Khô hoàng chiểu bạn nhất đàn hương
Lâm bàng ảnh chích quan cù vũ
Dã trắc hình đan thị chuẩn tường
Dĩ kiến hoang điền đa bại tử
Đương thì sử ngã niệm tình nương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
THẤY CẢNH NHỚ NGƯỜI YÊU
Nơi phương xa ấy đầy sương mù lờ mờ
Chốn nhà cỏ cũ ven đường yên lặng
Ba cây cà na trước cửa tươi tốt
Một cây đàn hương cạnh ao khô héo
Bóng lẻ bên rừng xem chim sáo liệng
Hình đơn bên đồng nhìn chim cắt bay
Đã thấy ruộng hoang nhiều cỏ lồng vực nước
Khi đó khiến ta nhớ người yêu
Thi Nang