TÍCH NHẬT GIANG ĐẦU

昔 日 江 頭
平 明 隻 影 舊 江 頭
叫 鶩 濱 旁 野 草 丘
仰 視 烏 翔 增 慘 惻
回 看 雀 集 減 憂 愁
枯 黃 櫸 列 沿 長 徑
蔚 茂 蘆 叢 滿 小 洲
止 步 當 時 觀 翠 柳
穠 林 遠 處 幾 人 求
詩 囊
Hán Việt:
TÍCH NHẬT GIANG ĐẦU
Bình minh chích ảnh cựu giang đầu
Khiếu vụ tân bàng dã thảo khâu
Ngưỡng thị ô tường tăng thảm trắc
Hồi khan tước tập giảm ưu sầu
Khô hoàng cử liệt duyên trường kính
Uất mậu lô tùng mãn tiểu châu
Chỉ bộ đương thì quan thúy liễu
Nùng lâm viễn xứ kỷ nhân cầu?
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐẦU SÔNG NGÀY XƯA
Đầu sông xưa bóng lẻ lúc trời mới sáng rõ
Nơi gò cỏ dại bên bờ vịt nước kêu
Ngẩng lên nhìn chim quạ bay thêm thương xót
Quay lại xem chim sẻ đậu bớt lo buồn
Lối dài men theo hàng cây cử khô héo
Bãi nhỏ đầy bụi lau tươi tốt
Lúc đó dừng chân ngắm liễu xanh
Bao nhiêu người tìm nơi xa rừng rậm?
Thi Nang