CỔ ĐỘ CẢNH

古 渡 景
橄 欖 株 旁 下 葉 多
遲 流 碧 水 滿 深 河
晴 空 舞 鸛 飄 浮 霧
靜 客 搖 船 起 伏 波
月 桂 花 前 觀 九 稚
胡 椒 列 側 覽 三 婆
吟 蟬 叫 鳥 檀 香 上
止 步 聞 童 已 唱 歌
詩 囊
Hán Việt:
CỔ ĐỘ CẢNH
Cảm lãm chu bàng há diệp đa
Trì lưu bích thủy mãn thâm hà
Tình không vũ quán phiêu phù vụ
Tĩnh khách diêu thuyền khởi phục ba
Nguyệt quế hoa tiền quan cửu trĩ
Hồ tiêu liệt trắc lãm tam bà
Ngâm thiền khiếu điểu đàn hương thượng
Chỉ bộ văn đồng dĩ xướng ca
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH BẾN ĐÒ NGÀY XƯA
Nhiều lá rụng bên gốc cây cà na
Sông sâu đầy nước biếc chảy chậm
Sương mù lãng đãng,sếu bay liệng,trời quang
Sóng nhấp nhô,thuyền lay động,khách im lặng
Xem chín trẻ con trước hoa nguyệt quế
Nhìn ba bà già bên hàng hồ tiêu
Trên cây đàn hương chim kêu,ve sầu ngâm
Dừng bước nghe trẻ nhỏ đã hát
Thi Nang