HỒI HƯƠNG

回 鄉
吾 辭 別 省 以 回 鄉
早 晚 常 思 那 學 堂
老 體 今 時 居 敝 舍
青 形 往 日 到 遐 方
頭 中 尚 刻 門 徒 語
眼 裡 恆 銘 鳥 類 翔
草 野 秧 田 皆 印 象
哀 懷 舊 景 與 情 娘
詩 囊
Hán Việt:
HỒI HƯƠNG
Ngô từ biệt tỉnh dĩ hồi hương
Tảo vãn thường tư ná học đường
Lão thể kim thời cư tệ xá
Thanh hình vãng nhật đáo hà phương
Đầu trung thượng khắc môn đồ ngữ
Nhãn lý hằng minh điểu loại tường
Thảo dã ương điền giai ấn tượng
Ai hoài cựu cảnh dữ tình nương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
VỀ QUÊ CŨ
Ta từ biệt tỉnh để về quê cũ
Sáng và chiều luôn nhớ trường học ấy
Bây giờ thân thể già ở nhà hư
Ngày trước dung mạo trẻ đến phương xa
Học trò nói vẫn còn khắc vào giữa đầu
Loài chim bay thường ghi tạc trong mắt
Đồng cỏ ruộng mạ đều in sâu vào óc
Thương nhớ cảnh cũ và người yêu
Thi Nang