NHỚ CON CHÁU

憶 子 孫 
孤 身 見 鷺 翔 
憶 子 在 遐 方 
一 度 回 村 社 
三 年 寓 鋪 坊 
今 時 猶 隔 海 
昔 日 已 離 鄉 
 早 晚 巴 賢 媳
懷 孫 覽 寞 堂 
詩 囊 
+Hán Việt:
ỨC TỬ TÔN
Cô thân kiến lộ tường 
Ức tử tại hà phương 
Nhất độ hồi thôn xã 
Tam niên ngụ phố phường
Kim thời do cách hải 
Tích nhật dĩ ly hương 
Tảo vãn ba hiền tức 
Hoài tôn lãm mịch đường 
Thi Nang 
+Dịch nghĩa:
NHỚ CON CHÁU
Một mình thấy diệc bay liệng 
Nhớ con ở phương xa 
Một lần quay về làng xóm 
Ba năm ngụ chốn phố phường 
Bây giờ còn cách biển 
Ngày trước đã rời quê 
Sớm và chiều mong dâu hiền 
Trong lòng nhớ cháu,nhìn xung quanh nhà yên lặng vắng vẻ 
Thi Nang
+Dịch thơ:
NHỚ CON CHÁU
Cô thân nhìn diệc liệng
Nhớ trẻ ở tha phương
Một lượt về thôn xã
Ba năm ngụ phố phường
Bây giờ còn cách biển
Ngày trước đã ly hương
Chiều sáng mong dâu thảo
Quạnh nhà, ngóng cháu thương
Thi Nang

BUỔI CHIỀU MÙA ĐÔNG

冬 暮 
寒 風 切 肉 皮 
與 拂 嫩 茶 枝 
黯 淡 鳧 離 野 
凄 滄 鷺 返 池 
看 霞 添 趣 味 
覽 霧 發 愁 悲 
冷 體 貧 家 裡 
哀 童 不 暖 衣 
詩 囊 
+Hán Việt:
ĐÔNG MỘ
Hàn phong thiết nhục bì 
Dữ phất nộn trà chi 
Ảm đạm phù ly dã 
Thê thương lộ phản trì 
Khan hà thiêm thú vị 
Lãm vụ phát sầu bi 
Lãnh thể bần gia lý 
Ai đồng bất noãn y 
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
BUỔI CHIỀU MÙA ĐÔNG 
Gió lạnh cắt thịt da 
Và phớt qua cành trà non 
Chim le le rời đồng nội u ám tẻ nhạt 
Diệc trở lại ao rét mướt 
Xem ráng thêm màu mè hay lắm 
Nhìn sương mù sinh ra buồn rầu thảm thương 
Trong nhà nghèo thân thể lạnh lẽo 
Thương xót trẻ con không áo ấm 
Thi Nang
+Dịch thơ:
BUỔI CHIỀU MÙA ĐÔNG 
Gió lạnh cứa làn da
Và mơn đọt nhánh trà
Đồng hiu le đã biệt
Ao rét diệc đang sà
Ngắm ráng thêm vui lại
Xem mù phát muộn ra
Nhà nghèo thân giá buốt
Xót trẻ áo tưa tà
Thi Nang

BẾN ĐÒ XƯA

古 渡 
此 日 到 河 邊 
孤 身 佇 立 船 
蕭 條 觀 舊 景
寂 寞 覽 荒 田 
館 畔 寒 茅 屋 
流 旁 綠 竹 園 
看 萍 浮 水 上 
已 四 十 年 前 
詩 囊 
+Hán Việt:
CỔ ĐỘ
Thử nhật đáo hà biên
Cô thân trữ lập thuyền
Tiêu điều quan cựu cảnh 
Tịch mịch lãm hoang điền 
Quán bạn hàn mao ốc 
Lưu bàng lục trúc viên 
Khan bình phù thủy thượng 
Dĩ tứ thập niên tiền 
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
BẾN ĐÒ XƯA 
Ngày ấy đến bờ sông
Một mình đứng đợi thuyền 
Trông cảnh cũ buồn bã 
Nhìn ruộng hoang yên lặng 
Nhà tranh nghèo khổ bên tiệm 
Vườn tre biếc cạnh dòng  
Xem bèo nổi trên mặt nước  
Đã qua bốn mươi năm trước 
Thi Nang
+Dịch thơ:
BẾN ĐÒ XƯA 
Ngày ấy đến bờ sông
Chờ thuyền, bóng lẻ trông
Tiêu điều xem cựu cảnh
Tịch mịch ngắm hoang đồng
Mái lá nghèo bên tiệm
Vườn tre biếc cạnh dòng
Nhìn bèo trên mặt nước
Đã bốn chục mùa đông
Thi Nang

MÙA ĐÔNG XƯA

古 冬
冬 時 黯 淡 雲 
冷 氣 入 家 貧 
覽 嫗 猶 寒 足 
觀 童 未 煖 身 
良 師 常 忍 耐 
好 士 尚 專 勤 
每 歲 凄 風 起 
吾 恆 愛 慕 民 
詩 囊 
+Hán Việt:
CỔ ĐÔNG
Đông thời ảm đạm vân 
Lãnh khí nhập gia bần 
Lãm ẩu do hàn túc 
Quan đồng vị noãn thân 
Lương sư thường nhẫn nại 
Hảo sĩ thượng chuyên cần 
Mỗi tuế thê phong khởi 
Ngô hằng ái mộ dân 
Thi Nang 
+Dịch nghĩa:
MÙA ĐÔNG XƯA 
Mây u ám tẻ nhạt vào lúc mùa đông 
Khí lạnh lẽo vào nhà nghèo 
Nhìn bà già chân còn lạnh 
Chú ý xem con trẻ thân chưa ấm 
Thầy giỏi luôn bền bỉ chịu đựng 
Trò ngoan vẫn siêng năng học hành 
Mỗi một năm gió lạnh dấy lên 
Ta thường yêu mến người trong một nước 
Thi Nang
+Dịch thơ:
MÙA ĐÔNG XƯA
Mùa đông mây ảm đạm
Giá rét hộ thanh bần
Lão ẩu còn trơ gót
Nhi đồng chửa ấm thân
Thầy hay luôn nhẫn nại
Trò giỏi vẫn chuyên cần
Gió lạnh từng năm thổi
Ta thường mến chuộng dân
Thi Nang

VƯỜN ẤY

此 園 
吾 曾 到 此 園 
見 柳 在 門 前 
淨 井 旁 青 竹 
深 池 裡 白 蓮 
斜 斜 瞻 舞 鳥 
裊 裊 聽 吟 蟬 
昔 日 常 觀 賞 
安 閒 景 室 邊 
詩 囊 
+Hán Việt:
THỬ VIÊN 
Ngô tằng đáo thử viên
Kiến liễu tại môn tiền
Tịnh tỉnh bàng thanh trúc
Thâm trì lý bạch liên
Tà tà chiêm vũ điểu
Niểu niểu thính ngâm thiền
Tích nhật thường quan thưởng
An nhàn cảnh thất biên 
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
VƯỜN ẤY
Ta đã từng đến vườn ấy
Thấy liễu ở trước cổng
Tre xanh bên giếng sạch
Sen trắng trong bàu sâu
Ngẩng trông chim bay liệng nghiêng nghiêng 
Nghe tiếng ve ngâm du dương
Ngày trước thường ngắm nhìn thưởng ngoạn
Bên cạnh nhà cảnh bình yên thong thả
Thi Nang
+Dịch thơ:
VƯỜN ẤY
Ta đã vào vườn ấy
Từng xem liễu biếc màu
Tre xanh kề giếng sạch
Sen trắng ở bàu sâu
Nghiêng cánh chim sà lẹ
Ngân lời ve hát lâu
Ngày xưa thường thưởng ngoạn
Nhà với cảnh gần nhau
Thi Nang

MẸ HIỀN

慈 母 
母 歲 今 時 九 十 餘 
誠 心 美 德 且 寬 慈 
精 神 爽 快 常 安 樂 
早 晚 萱 堂 好 讀 書 
詩 囊 
+Hán Việt:
TỪ MẪU
Mẫu tuế kim thời cửu thập dư
Thành tâm mỹ đức thả khoan từ
Tinh thần sảng khoái thường an lạc
Tảo vãn huyên đường hiếu độc thư 
Thi Nang 
+Dịch nghĩa:
MẸ HIỀN
Bây giờ tuổi mẹ ngoài chín mươi 
Đức tốt,lòng thành thật lại còn rộng rãi hiền lành 
Tinh thần thong dung khoái hoạt thường an vui 
Sớm và chiều,mẹ ham thích đọc sách 
Thi Nang
+Dịch thơ:
MẸ HIỀN
Tuổi mẹ bây giờ ngoại chín mươi
Lòng ngay, đức tốt lại thương người
Tinh thần sảng khoái thường vui vẻ
Đọc sách từng chiều mỗi sớm mai
Thi Nang

LÚC TRỜI MỚI SÁNG RÕ

平 明
朝 時 隻 影 在 遐 方
紫 菊 花 叢 上 冷 霜
雀 舞 鳶 翔 風 復 起
浮 雲 使 我 憶 萱 堂
詩 囊 
+Hán Việt:
BÌNH MINH
Triêu thì chích ảnh tại hà phương
Tử cúc hoa tùng thượng lãnh sương
Tước vũ diên tường phong phục khởi
Phù vân sử ngã ức huyên đường 
Thi Nang 
+Dịch nghĩa:
LÚC TRỜI MỚI SÁNG RÕ 
Bóng lẻ lúc ban mai ở phương xa 
Sương lạnh trên bụi hoa cúc tím 
Chim sẻ đùa nghịch,diều hâu bay liệng,gió lại dấy lên
Và đám mây nổi dễ tan khiến ta nhớ mẹ 
Thi Nang
+Dịch thơ:
LÚC TRỜI MỚI SÁNG RÕ 
Đơn hình rạng sáng ở vùng xa
Cúc tím, sương trùm lạnh lẽo hoa
Sẻ lượn, diều bay, cơn gió thổi
Nhìn mây nhớ mẹ chốn quê nhà
Thi Nang

ĐỒNG NỘI YÊN ỔN

靜 野
黃 昏 野 上 滿 青 禾
美 好 堤 旁 白 菊 花
碧 水 池 邊 群 鷺 舞
田 間 惺 坐 覽 雲 霞
詩 囊
+Hán Việt:
TĨNH DÃ
Hoàng hôn dã thượng mãn thanh hòa
Mỹ hảo đê bàng bạch cúc hoa 
Bích thủy trì biên quần lộ vũ
Điền gian tỉnh tọa lãm vân hà
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
ĐỒNG NỘI YÊN ỔN
Lúa xanh đầy trên đồng nội vào lúc trời gần tối
Hoa cúc trắng bên cạnh bờ tốt đẹp
Bầy cò đùa cợt bên chuôm nước xanh biếc
Ngồi yên lặng nơi đồng ruộng nhìn mây trắng và ráng đỏ
Thi Nang
+Dịch thơ:
ĐỒNG NỘI YÊN ỔN
Gần tối, đồng xanh rợp lúa đầy
Bên bờ cúc trắng mĩ miều thay!
Ven chuôm nước biếc bầy cò lượn
Giữa ruộng ngồi nhìn cảnh ráng mây
Thi Nang

VUI MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM

欣 喜 越 南 教 員 之 日
我 得 纔 歸 古 學 堂
相 逢 舊 友 太 平 鄉
紅 花 士 扣 師 衣 上
舞 唱 欣 歡 舉 會 場
詩 囊
+Hán Việt:
HÂN HỈ VIỆT NAM GIÁO VIÊN CHI NHẬT
Ngã đắc tài quy cổ học đường
Tương phùng cựu hữu thái bình hương
Hồng hoa sĩ khấu sư y thượng 
Vũ xướng hân hoan cử hội trường
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
VUI MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 
Ta vừa được trở về trường xưa 
Nơi làng quê rất bình yên bạn cũ gặp nhau
Trên áo của thầy,trò cài hoa màu hồng 
Hát múa vui vẻ cả hội trường 
Thi Nang
+Dịch thơ:
VUI MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Ta mới về thăm cảnh học đường
Tương phùng bạn cũ ở quê hương
Áo thầy, trò đã cài hoa đỏ
Múa hát mừng vui cả hội trường
Thi Nang

GIÓ LẠNH

寒 風
晨 昏 只 影 在 閨 房
雀 弄 階 旁 冷 早 冬
少 婦 憂 愁 於 遠 海
夫 巡 島 上 有 寒 風
詩 囊
+Hán Việt:
HÀN PHONG
Thần hôn chích ảnh tại khuê phòng
Tước lộng giai bàng lãnh tảo đông
Thiếu phụ ưu sầu ư viễn hải
Phu tuần đảo thượng hữu hàn phong
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
GIÓ LẠNH
Bóng lẻ sớm tối ở phòng khuê
Mùa đông sớm mai lạnh lẽo,bên thềm chim sẻ đùa nghịch
Người vợ trẻ lo buồn cho nơi biển xa
Chồng đi tuần trên đảo có gió lạnh
Thi Nang
+Dịch thơ:
GIÓ LẠNH
Cô thân sớm tối ở khuê phòng
Sẻ giỡn bên thềm lạnh sáng đông
Thiếu phụ lo buồn nơi biển thẳm
Chồng tuần trên đảo có hàn phong
Thi Nang