BIỆT LY SẦU

別 離 愁

此 歲 哀 懷 豔 柳 眉

存 心 飲 泣 別 離 時

踰 林 到 野 悲 黃 葉

見 浪 淪 河 憶 白 衣

夕 往 幽 愁 瞻 鷺 去

朝 回 懊 惱 望 鴻 飛

吾 恆 戀 友 居 城 市

萬 里 長 途 不 可 歸

詩 囊    

Hán Việt:
BIỆT LY SẦU
Thử tuế ai hoài diệm liễu my
Tồn tâm ẩm khấp biệt ly thì
Du lâm đáo dã bi hoàng diệp
Kiến lãng luân hà ức bạch y
Tịch vãng u sầu chiêm lộ khứ
Triêu hồi áo não vọng hồng phi
Ngô hằng luyến hữu cư thành thị
Vạn lý trường đồ bất khả qui
Thi Nang
Dịch nghĩa:
BUỒN RẦU LÌA CÁCH NHAU
Năm ấy thương nhớ lông mày lá liễu đẹp đẽ
Nuốt nước mắt dồn cất lại trong lòng lúc lìa cách nhau
Vượt qua rừng đến nơi đồng nội,thương xót lá vàng
Thấy sóng gợn trên mặt nước sông (nên) nhớ áo trắng (nhớ tuổi học trò)
Buổi chiều đã qua,buồn âm thầm,ngẩng mặt mà trông con cò bay đi
Buổi mai xoay lại,buồn thảm não nuột,nhìn theo con ngỗng trời bay xa
Ta thường thương mến bạn ở thành phố
Muôn dặm đường dài (nên) không thể trở về.
Thi Nang