HOÀNG HÔN CẢNH

 黃 昏 
冬 時 兩 燕 弄 黃 昏
每 陈 寒 風 攘 菊 盆
踏 草 群 牛 回 近 邑
離 池 獨 鳥 復 遐 村
幽 愁 古 道 情 緣 失
懊 惱 深 心 紀 念 存
萬 影 千 形 收 眼 界
無 窮 轉 變 在 乾 坤
詩 囊
Hán Việt:
 HOÀNG HÔN CẢNH
Đông thời lưỡng yến lộng hoàng hôn
Mỗi trận hàn phong nhưỡng cúc bồn
Đạp thảo quần ngưu hồi cận ấp
Ly trì độc điểu phục hà thôn
U sầu cổ đạo tình duyên thất
Áo não thâm tâm kỷ niệm tồn
Vạn ảnh thiên hình thu nhãn giới
Vô cùng chuyển biến tại càn khôn
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH TRỜI GẦN TỐI
Vào mùa đông đôi én đùa nghịch lúc trời gần tối
Mỗi luồng gió lạnh quấy rối chậu cúc
Đạp lên cỏ,bầy trâu quay lại xóm gần
Rời khỏi ao,một mình con chim trở về làng xa
Buồn âm thầm đường xưa tuột mất tình duyên
Buồn thảm và não nuột trong tâm tư sâu kín còn lưu kỷ niệm
Muôn bóng ngàn hình thu tầm mắt
Biến đổi đi không có chỗ cuối ở trong trời đất
Thi Nang