GIANG ĐẦU CẢNH

江 頭 景
平 安 寂 靜 此 江 頭
隻 影 濱 旁 佇 立 舟
既 覽 黃 花 求 解 悶
曾 看 碧 水 以 消 愁
飛 鴝 舞 鷺 紅 蓮 沼
走 馬 鳴 蟬 綠 竹 丘
每 日 吾 恆 瞻 梓 里
何 年 舊 友 得 相 裒
詩 囊
Hán Việt:
GIANG ĐẦU CẢNH
Bình an tịch tĩnh thử giang đầu
Chích ảnh tân bàng trữ lập châu
Ký lãm hoàng hoa cầu giải muộn
Tằng khan bích thủy dĩ tiêu sầu
Phi cù vũ lộ hồng liên chiểu
Tẩu mã minh thiền lục trúc khâu
Mỗi nhật ngô hằng chiêm tử lý
Hà niên cựu hữu đắc tương bầu?
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH ĐẦU SÔNG
Nơi đầu sông ấy vắng vẻ,yên lành
Đứng đợi thuyền bên bờ bóng lẻ
Đã ngắm hoa vàng mong tìm thú vui cho đỡ buồn
Từng xem nước xanh biếc để mà khuây khỏa mối sầu
Nơi ao sen hồng cò lượn,sáo bay
Chốn gò tre biếc ve ngâm,ngựa chạy
Mỗi ngày ta thường ngẩng mặt mà trông về làng xưa
Bạn cũ có thể được tụ họp nhau vào năm nào?
Thi Nang