HÀ THÔN CỰU CẢNH

遐 村 舊 景
河 濱 痛 楚 杜 鵑 啼
此 日 荒 田 黑 馬 嘶
路 側 兒 童 要 姊 抱
橋 中 表 弟 得 兄 攜
恆 觀 野 畔 三 黃 雀
已 見 門 前 九 白 雞
往 昔 村 旁 吾 賞 玩
平 安 舊 景 去 來 蹊
詩 囊
Hán Việt:
HÀ THÔN CỰU CẢNH
Hà tân thống sở đỗ quyên đề
Thử nhật hoang điền hắc mã tê
Lộ trắc nhi đồng yêu tỉ bão
Kiều trung biểu đệ đắc huynh huề
Hằng quan dã bạn tam hoàng tước
Dĩ kiến môn tiền cửu bạch kê
Vãng tích thôn bàng ngô thưởng ngoạn
Bình an cựu cảnh khứ lai hề
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH CŨ THÔN XA
Chim quốc kêu nẫu ruột chốn bờ sông
Ngựa ô hí nơi ruộng hoang ngày ấy
Trẻ con bên đường đòi chị ẵm
Em họ giữa cầu được anh dìu
Từng xem ba chim sẻ vàng cạnh đồng
Đã thấy chín gà trắng trước cổng
Ta ngắm nhìn cái đẹp bên thôn năm xưa
Đi lại lối nhỏ nơi cảnh cũ yên lành
Thi Nang