KHÁN CẢNH THIỀU

看 景 韶
此 暮 霞 光 映 柳 條
鶯 啼 燕 舞 在 泉 遼
康 強 體 貌 男 回 屋
窈 窕 形 容 女 過 橋
野 上 牛 行 為 草 趴
籬 旁 雀 弄 使 茶 搖
當 時 旅 客 甘 停 步
冷 落 途 邊 看 景 韶
詩 囊
Hán Việt:
KHÁN CẢNH THIỀU
Thử mộ hà quang ánh liễu điều
Oanh đề yến vũ tại tuyền liêu
Khương cường thể mạo nam hồi ốc
Yểu điệu hình dung nữ quá kiều
Dã thượng ngưu hành vi thảo bát
Ly bàng tước lộng sử trà diêu
Đương thì lữ khách cam đình bộ
Lãnh lạc đồ biên khán cảnh thiều
Thi Nang
Dịch nghĩa:
XEM CẢNH ĐẸP
Ánh sáng ráng chiều ấy phản chiếu nhành liễu
Chim oanh kêu,chim én bay liệng ở suối xa
Hình thể và tướng mạo khỏe mạnh con trai trở về nhà
Hình dáng bề ngoài đẹp đẽ dịu dàng con gái vượt qua cầu
Bò đi trên đồng làm cỏ rạp xuống
Chim sẻ đùa bỡn bên hàng rào khiến cho cây trà lay động
Người qua đường lúc đó đành dừng bước
Nơi ven đường, lặng lẽ xem cảnh đẹp
Thi Nang