NGOẠN CẢNH

玩 景
解 悶 消 愁 覽 菊 花
纔 鋪 紫 色 與 雲 霞
門 前 几 側 童 男 舞
椅 後 帘 旁 少 女 歌
野 上 當 時 煙 弇 蔗
庭 邊 此 刻 霧 圍 茶
乾 坤 景 裡 多 形 下
是 豈 非 其 旅 館 耶
詩 囊
Hán Việt:
NGOẠN CẢNH
Giải muộn tiêu sầu lãm cúc hoa
Tài phô tử sắc dữ vân hà
Môn tiền kỷ trắc đồng nam vũ
Ỷ hậu liêm bàng thiếu nữ ca
Dã thượng đương thời yên yểm giá
Đình biên thử khắc vụ vi trà
Càn khôn cảnh lý đa hình hạ
Thị khởi phi kỳ lữ quán da?
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NGẮM XEM PHONG CẢNH
Ngắm hoa cúc để khuây khỏa mối sầu và tìm thú vui cho đỡ buồn
Vừa phô bày màu tím cùng với mây trắng và ráng đỏ
Con trai nhỏ múa bên bàn nhỏ trước cửa
Con gái trẻ hát cạnh màn sau ghế dựa
Khi ấy trên đồng khói che trùm mía
Lúc này ven sân sương mù vây quanh trà
Nhiều cái hữu hình trong cảnh trời đất
Đó há chẳng phải là quán trọ ư?
Thi Nang