NGUYỆT TỊCH

月 夕
朗 月 庭 中 簇 擁 徒
雙 堂 典 範 以 孩 模
門 前 綠 竹 叢 生 柳
野 側 黃 茅 萎 謝 蒲
小 柱 旁 簾 嬌 女 唱
圓 盤 上 餅 敏 童 餔
啼 雞 吠 犬 貧 村 裡
老 丈 駢 肩 酌 酒 壺
詩 囊
Hán Việt:
NGUYỆT TỊCH
Lãng nguyệt đình trung thốc ủng đồ
Song đường điển phạm dĩ hài mô
Môn tiền lục trúc tùng sinh liễu
Dã trắc hoàng mao ủy tạ bồ
Tiểu trụ bàng liêm kiều nữ xướng
Viên bàn thượng bính mẫn đồng bô
Đề kê phệ khuyển bần thôn lý
Lão trượng biền kiên chước tửu hồ
Thi Nang
Dịch nghĩa:
ĐÊM RẰM THÁNG TÁM
Học trò xúm xít trong sân trăng sáng
Cha và mẹ mẫu mực để con trẻ bắt chước
Liễu um tùm,tre biếc trước cổng
Lác héo rũ,tranh vàng bên đồng
Con gái mềm mỏng hát nơi bức rèm bên cạnh cột nhỏ
Đứa trẻ nhanh nhẹn ăn bánh trên mâm tròn
Trong xóm nghèo chó sủa,gà gáy
Người già kề vai uống bầu rượu
Thi Nang