NHẤT THỈ NGÔN

一 矢 言
昔 晚 吾 愁 別 小 村
狂 風 此 夏 劫 蘭 盆
長 更 枕 畔 寒 新 屋
短 刻 階 前 暖 舊 門
紀 念 今 時 銘 腦 室
情 緣 往 日 刻 心 魂
深 河 阻 足 分 歧 了
老 尚 哀 懷 一 矢 言
詩 囊
Hán Việt:
NHẤT THỈ NGÔN
Tích vãn ngô sầu biệt tiểu thôn
Cuồng phong thử hạ kiếp lan bồn
Trường canh chẩm bạn hàn tân ốc
Đoản khắc giai tiền noãn cựu môn
Kỷ niệm kim thời minh não thất
Tình duyên vãng nhật khắc tâm hồn
Thâm hà trở túc phân kỳ liễu
Lão thượng ai hoài nhất thỉ ngôn
Thi Nang
Dịch nghĩa:
MỘT LỜI THỀ
Chiều xưa ta buồn rầu rời xóm nhỏ
Mùa hè ấy gió dữ cướp lấy chậu lan
Nhà mới lạnh bên gối canh dài
Cổng cũ ấm trước thềm khắc ngắn
Bây giờ kỷ niệm ghi tạc vào buồng não
Ngày trước tình duyên in sâu xuống tâm tư và linh hồn
Sông sâu ngăn chân chia đường rồi
Tuổi già vẫn còn thương nhớ một lời thề
Thi Nang