QUÝ THU

季 秋
舞 雁 飛 鴻 此 季 秋
黃 昏 柳 上 一 蜘 蛛
愁 絲 沼 側 橫 枯 木
慘 霧 籬 旁 遶 瘦 軀
甫 覽 花 殘 為 面 悵
纔 看 蕾 落 使 心 惆
回 瞻 兩 鷺 還 遙 處
又 想 多 時 得 遠 遊
詩 囊
Hán Việt:
QUÝ THU
Vũ nhạn phi hồng thử quý thu
Hoàng hôn liễu thượng nhất tri thù
Sầu ti chiểu trắc hoành khô mộc
Thảm vụ li bàng nhiễu sấu khu
Phủ lãm hoa tàn vi diện trướng
Tài khan lỗi lạc sử tâm trù
Hồi chiêm lưỡng lộ hoàn dao xứ
Hựu tưởng đa thời đắc viễn du
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CUỐI MÙA THU
Cuối mùa thu ấy hồng bay nhạn liệng
Một con nhện trên cây liễu vào lúc trời gần tối
Cạnh ao, mối tơ sầu giăng ngang cây khô
Bên rào, sương mù thảm đạm vây quanh thân gầy
Mới ngắm hoa tàn làm cho mặt buồn bã
Vừa xem nụ rụng khiến cho lòng rầu rĩ
Quay lại ngẩng nhìn đôi cò trở về chốn xa
Lại nghĩ nhớ nhiều khi được đi chơi xa
Thi Nang