TUYỀN PHONG (nđt)

旋 風
旋 風 越 海 到 山 河
作 害 人 群 與 所 多
碧 石 香 禾 淒 雨 捲
紅 陽 朗 月 黯 雲 遮
淪 田 潰 沼 殘 耗 貨
敗 瓦 飛 檐 損 失 家
每 日 誠 心 常 敬 懇
皇 天 后 土 不 應 拖
詩 囊
+Hán Việt:
TUYỀN PHONG (nđt)
Tuyền phong việt hải đáo sơn hà
Tác hại nhân quần dữ sở đa
Bích thạch hương hòa thê vũ quyển
Hồng dương lãng nguyệt ảm vân già
Luân điền hội chiểu tàn hao hóa
Bại ngõa phi thiềm tổn thất gia
Mỗi nhật thành tâm thường kính khẩn
Hoàng thiên hậu thổ bất ưng đà
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CƠN BÃO
Cơn bão vượt qua biển đến núi sông
Làm hại loài người và nhiều địa phương
Mưa lạnh lẽo cuốn theo lúa thơm,đá xanh biếc
Mây u ám che lấp trăng sáng và mặt trời hồng
Của cải hư hại hao tổn,ao vỡ tràn,ruộng chìm đắm (trong nước)
Nhà hao mất phí tổn,mái nhà bay,ngói bể đổ
Lòng thành thật mỗi ngày thường kính xin
Thần đất và trời không nên đem đến (thảm họa) như thế
Thi Nang