ỨC CỰU CẢNH

憶 舊 景
我 憶 田 邊 古 學 堂
清 泉 廣 野 在 遐 方
林 旁 靜 默 雙 豚 止
沼 上 平 安 兩 燕 翔
善 友 今 時 猶 住 省
良 徒 昔 日 已 回 鄉
同 心 保 衛 繁 榮 國
此 壤 曾 經 一 路 長
詩 囊
Hán Việt:
ỨC CỰU CẢNH
Ngã ức điền biên cổ học đường
Thanh tuyền quảng dã tại hà phương
Lâm bàng tĩnh mặc song đồn chỉ
Chiểu thượng bình an lưỡng yến tường
Thiện hữu kim thời do trú tỉnh
Lương đồ tích nhật dĩ hồi hương
Đồng tâm bảo vệ phồn vinh quốc
Thử nhưỡng tằng kinh nhất lộ trường
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ CẢNH CŨ
Ta nhớ trường học xưa nơi ven ruộng
Ở phương xa đồng rộng suối trong
Cặp heo con dừng lại im lặng bên rừng
Đôi chim én bay lượn yên lành trên ao
Bây giờ bạn tốt còn ở tỉnh
Ngày trước trò giỏi đã trở về làng
Chung lòng giữ gìn nước giàu có thịnh vượng
Đã từng trải qua một con đường dài nơi đất ấy
Thi Nang