ỨC NIỆM

憶 念
今 時 憶 念 此 遐 方
早 晚 常 川 到 學 堂
沼 側 槐 枝 懸 滿 月
門 前 柳 末 掩 斜 陽
叢 生 李 棵 旁 鷂 逗
眇 小 蒲 梢 上 燕 翔
往 昔 林 泉 多 極 苦
吾 愁 慘 切 別 情 娘
詩 囊
Hán Việt:
ỨC NIỆM
Kim thời ức niệm thử hà phương
Tảo vãn thường xuyên đáo học đường
Chiểu trắc hòe chi huyền mãn nguyệt
Môn tiền liễu mạt yểm tà dương
Tùng sinh lý khỏa bàng diêu đậu
Miễu tiểu bồ sao thượng yến tường
Vãng tích lâm tuyền đa cực khổ
Ngô sầu thảm thiết biệt tình nương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NGHĨ NHỚ LẠI
Bây giờ nghĩ nhớ lại nơi phương xa ấy
Sáng và chiều luôn mãi đến trường học
Cành hòe cạnh ao treo mặt trăng tròn
Ngọn liễu trước cửa che mặt trời xế chiều
Diều đậu bên gốc mận um tùm
Yến bay lượn trên đọt cói nhỏ bé
Rừng suối ngày xưa nhiều khổ sở lắm
Ta buồn rầu đau đớn như cắt ruột từ biệt người yêu
Thi Nang