ỨC TỪ MẪU

憶 慈 母
此 歲 單 形 在 遠 方
愁 心 早 晚 憶 萱 堂
登 程 冷 落 尋 新 處
倚 柳 蕭 條 望 故 鄉
只 見 堤 旁 雙 鷺 舞
曾 看 末 側 兩 鳶 翔
常 川 孝 子 疼 慈 母
已 過 饑 寒 尚 擔 當
詩 囊
Hán Việt:
ỨC TỪ MẪU
Thử tuế đơn hình tại viễn phương
Sầu tâm tảo vãn ức huyên đường
Đăng trình lãnh lạc tầm tân xứ
Ỷ liễu tiêu điều vọng cố hương
Chỉ kiến đê bàng song lộ vũ
Tằng khan mạt trắc lưỡng diên tường
Thường xuyên hiếu tử đông từ mẫu
Dĩ quá cơ hàn thượng đảm đương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ MẸ HIỀN
Một mình ở phương xa vào năm ấy
Sớm và chiều lòng buồn rầu nhớ mẹ
Lặng lẽ lên đường tìm nơi mới
Buồn bã dựa liễu trông về làng cũ
Chỉ thấy đôi cò liệng bên bờ đất
Từng xem cặp diều bay cạnh ngọn cây
Con thảo luôn luôn thương xót mẹ hiền
Đã trải qua đói rét vẫn gánh chịu
Thi Nang