TÀN THU (ngũ độ thanh)

殘 秋
枯 枝 朽 葉 菊 凋 殘
現 有 雙 形 倚 碧
惺 坐 階 前 聞 女 唱
沉 思 几 側 覽 男 彈
凄 風 昔 日 旋 村 社
苦 雨 今 時 在 世 間
已 見 軒 旁 流 水 潦
吾 求 領 土 得 平 安
詩 囊
+Hán Việt:
TÀN THU
Khô chi hủ diệp cúc điêu tàn
Hiện hữu song hình ỷ bích lan
Tỉnh tọa giai tiền văn nữ xướng
Trầm tư kỷ trắc lãm nam đàn
Thê phong tích nhật tuyền thôn xã
Khổ vũ kim thời tại thế gian
Dĩ kiến hiên bàng lưu thủy lạo
Ngô cầu lãnh thổ đắc bình an
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CUỐI MÙA THU
Lá mục cành khô hoa cúc héo rụng tan tành
Hiện có hai người dựa cánh cửa xanh biếc
Trước bậc thềm,ngồi yên lặng,nghe đàn bà hát
Bên bàn nhỏ,nghĩ ngợi sâu kín,nhìn đàn ông đánh đàn
Ngày trước gió thảm về làng xóm
Bây giờ mưa sầu ở cõi đời
Đã thấy nước lụt chảy bên mái hiên
Ta mong mỏi lãnh thổ được bình yên
Thi Nang
Bài thơ TÀN THU ( 殘 秋) ở trên có thể viết thành ĐL-TNBC (ngũ độ thanh) như sau:
殘 秋
條 枯 葉 朽 菊 花 殘
現 有 雙 形 倚 碧
惺 坐 階 前 聞 女 唱
沉 思 几 側 覽 男 彈
狂 風 昔 日 旋 村 社
苦 雨 今 時 在 世 間
已 見 軒 旁 流 水 潦
吾 求 領 土 得 平 安
詩 囊
+Hán Việt:
TÀN THU (ngũ độ thanh)
Điều khô diệp hủ cúc hoa tàn
Hiện hữu song hình ỷ bích lan
Tỉnh tọa giai tiền văn nữ xướng
Trầm tư kỷ trắc lãm nam đàn
Cuồng phong tích nhật tuyền thôn xã *
Khổ vũ kim thời tại thế gian
Dĩ kiến hiên bàng lưu thủy lạo
Ngô cầu lãnh thổ đắc bình an
Thi Nang
*”tuyền” còn có âm khác là “triền” hoặc “toàn”
+Dịch nghĩa:
CUỐI MÙA THU
Lá mục cành khô làm tàn lụi hoa cúc 
Hiện có hai người dựa cánh cửa xanh biếc
Trước bậc thềm,ngồi yên lặng,nghe đàn bà hát
Bên bàn nhỏ,nghĩ ngợi sâu kín,nhìn đàn ông đánh đàn
Ngày trước gió dữ tợn về làng xóm
Bây giờ mưa quá nhiều ở cõi đời
Đã thấy nước lụt chảy bên mái hiên
Ta mong mỏi lãnh thổ được bình yên
Thi Nang