TÀN ĐÔNG

殘 冬
舞 燕 軒 旁 黯 淡 倥
黃 昏 隻 影 在 書 房
懷 人 住 島 哀 頭 白
戀 友 回 家 憶 臉 紅
昔 夜 長 更 求 暖 暑
今 時 短 刻 怕 寒 風
孤 身 仰 視 霞 光 映
突 起 幽 愁 對 冷 冬
詩 囊
+Hán Việt:
TÀN ĐÔNG
Vũ yến hiên bàng ảm đạm không
Hoàng hôn chích ảnh tại thư phòng
Hoài nhân trú đảo ai đầu bạch
Luyến hữu hồi gia ức kiểm hồng
Tích dạ trường canh cầu noãn thử
Kim thời đoản khắc phạ hàn phong
Cô thân ngưỡng thị hà quang ánh
Đột khởi u sầu đối lãnh đông
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CUỐI ĐÔNG
Trời u ám tẻ nhạt,bên hiên nhà chim én bay liệng
Vào lúc chạng vạng bóng lẻ ở buồng đọc sách
Nhớ người ở đảo thương đầu bạc
Mến bạn trở về nhà nhớ má hồng
Canh dài đêm trước mong nắng ấm
Khắc ngắn bây giờ sợ gió lạnh
Một mình ngẩng nhìn ánh sáng ráng phản chiếu
Bỗng gợi nỗi buồn âm thầm trước mùa đông lạnh lẽo
Thi Nang