冬 暮
寒 風 切 肉 皮
與 拂 嫩 茶 枝
黯 淡 鳧 離 野
凄 滄 鷺 返 池
看 霞 添 趣 味
覽 霧 發 愁 悲
冷 體 貧 家 裡
哀 童 不 暖 衣
詩 囊
+Hán Việt:
ĐÔNG MỘ
Hàn phong thiết nhục bì
Dữ phất nộn trà chi
Ảm đạm phù ly dã
Thê thương lộ phản trì
Khan hà thiêm thú vị
Lãm vụ phát sầu bi
Lãnh thể bần gia lý
Ai đồng bất noãn y
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
BUỔI CHIỀU MÙA ĐÔNG
Gió lạnh cắt thịt da
Và phớt qua cành trà non
Chim le le rời đồng nội u ám tẻ nhạt
Diệc trở lại ao rét mướt
Xem ráng thêm màu mè hay lắm
Nhìn sương mù sinh ra buồn rầu thảm thương
Trong nhà nghèo thân thể lạnh lẽo
Thương xót trẻ con không áo ấm
Thi Nang
+Dịch thơ:
BUỔI CHIỀU MÙA ĐÔNG
Gió lạnh cứa làn da
Và mơn đọt nhánh trà
Đồng hiu le đã biệt
Ao rét diệc đang sà
Ngắm ráng thêm vui lại
Xem mù phát muộn ra
Nhà nghèo thân giá buốt
Xót trẻ áo tưa tà
Thi Nang
Author Archives: admin
BẾN ĐÒ XƯA
古 渡
此 日 到 河 邊
孤 身 佇 立 船
蕭 條 觀 舊 景
寂 寞 覽 荒 田
館 畔 寒 茅 屋
流 旁 綠 竹 園
看 萍 浮 水 上
已 四 十 年 前
詩 囊
+Hán Việt:
CỔ ĐỘ
Thử nhật đáo hà biên
Cô thân trữ lập thuyền
Tiêu điều quan cựu cảnh
Tịch mịch lãm hoang điền
Quán bạn hàn mao ốc
Lưu bàng lục trúc viên
Khan bình phù thủy thượng
Dĩ tứ thập niên tiền
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
BẾN ĐÒ XƯA
Ngày ấy đến bờ sông
Một mình đứng đợi thuyền
Trông cảnh cũ buồn bã
Nhìn ruộng hoang yên lặng
Nhà tranh nghèo khổ bên tiệm
Vườn tre biếc cạnh dòng
Xem bèo nổi trên mặt nước
Đã qua bốn mươi năm trước
Thi Nang
+Dịch thơ:
BẾN ĐÒ XƯA
Ngày ấy đến bờ sông
Chờ thuyền, bóng lẻ trông
Tiêu điều xem cựu cảnh
Tịch mịch ngắm hoang đồng
Mái lá nghèo bên tiệm
Vườn tre biếc cạnh dòng
Nhìn bèo trên mặt nước
Đã bốn chục mùa đông
Thi Nang
MÙA ĐÔNG XƯA
古 冬
冬 時 黯 淡 雲
冷 氣 入 家 貧
覽 嫗 猶 寒 足
觀 童 未 煖 身
良 師 常 忍 耐
好 士 尚 專 勤
每 歲 凄 風 起
吾 恆 愛 慕 民
詩 囊
+Hán Việt:
CỔ ĐÔNG
Đông thời ảm đạm vân
Lãnh khí nhập gia bần
Lãm ẩu do hàn túc
Quan đồng vị noãn thân
Lương sư thường nhẫn nại
Hảo sĩ thượng chuyên cần
Mỗi tuế thê phong khởi
Ngô hằng ái mộ dân
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
MÙA ĐÔNG XƯA
Mây u ám tẻ nhạt vào lúc mùa đông
Khí lạnh lẽo vào nhà nghèo
Nhìn bà già chân còn lạnh
Chú ý xem con trẻ thân chưa ấm
Thầy giỏi luôn bền bỉ chịu đựng
Trò ngoan vẫn siêng năng học hành
Mỗi một năm gió lạnh dấy lên
Ta thường yêu mến người trong một nước
Thi Nang
+Dịch thơ:
MÙA ĐÔNG XƯA
Mùa đông mây ảm đạm
Giá rét hộ thanh bần
Lão ẩu còn trơ gót
Nhi đồng chửa ấm thân
Thầy hay luôn nhẫn nại
Trò giỏi vẫn chuyên cần
Gió lạnh từng năm thổi
Ta thường mến chuộng dân
Thi Nang
VƯỜN ẤY
此 園
吾 曾 到 此 園
見 柳 在 門 前
淨 井 旁 青 竹
深 池 裡 白 蓮
斜 斜 瞻 舞 鳥
裊 裊 聽 吟 蟬
昔 日 常 觀 賞
安 閒 景 室 邊
詩 囊
+Hán Việt:
THỬ VIÊN
Ngô tằng đáo thử viên
Kiến liễu tại môn tiền
Tịnh tỉnh bàng thanh trúc
Thâm trì lý bạch liên
Tà tà chiêm vũ điểu
Niểu niểu thính ngâm thiền
Tích nhật thường quan thưởng
An nhàn cảnh thất biên
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
VƯỜN ẤY
Ta đã từng đến vườn ấy
Thấy liễu ở trước cổng
Tre xanh bên giếng sạch
Sen trắng trong bàu sâu
Ngẩng trông chim bay liệng nghiêng nghiêng
Nghe tiếng ve ngâm du dương
Ngày trước thường ngắm nhìn thưởng ngoạn
Bên cạnh nhà cảnh bình yên thong thả
Thi Nang
+Dịch thơ:
VƯỜN ẤY
Ta đã vào vườn ấy
Từng xem liễu biếc màu
Tre xanh kề giếng sạch
Sen trắng ở bàu sâu
Nghiêng cánh chim sà lẹ
Ngân lời ve hát lâu
Ngày xưa thường thưởng ngoạn
Nhà với cảnh gần nhau
Thi Nang
MẸ HIỀN
慈 母
母 歲 今 時 九 十 餘
誠 心 美 德 且 寬 慈
精 神 爽 快 常 安 樂
早 晚 萱 堂 好 讀 書
詩 囊
+Hán Việt:
TỪ MẪU
Mẫu tuế kim thời cửu thập dư
Thành tâm mỹ đức thả khoan từ
Tinh thần sảng khoái thường an lạc
Tảo vãn huyên đường hiếu độc thư
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
MẸ HIỀN
Bây giờ tuổi mẹ ngoài chín mươi
Đức tốt,lòng thành thật lại còn rộng rãi hiền lành
Tinh thần thong dung khoái hoạt thường an vui
Sớm và chiều,mẹ ham thích đọc sách
Thi Nang
+Dịch thơ:
MẸ HIỀN
Tuổi mẹ bây giờ ngoại chín mươi
Lòng ngay, đức tốt lại thương người
Tinh thần sảng khoái thường vui vẻ
Đọc sách từng chiều mỗi sớm mai
Thi Nang
LÚC TRỜI MỚI SÁNG RÕ
平 明
朝 時 隻 影 在 遐 方
紫 菊 花 叢 上 冷 霜
雀 舞 鳶 翔 風 復 起
浮 雲 使 我 憶 萱 堂
詩 囊
+Hán Việt:
BÌNH MINH
Triêu thì chích ảnh tại hà phương
Tử cúc hoa tùng thượng lãnh sương
Tước vũ diên tường phong phục khởi
Phù vân sử ngã ức huyên đường
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
LÚC TRỜI MỚI SÁNG RÕ
Bóng lẻ lúc ban mai ở phương xa
Sương lạnh trên bụi hoa cúc tím
Chim sẻ đùa nghịch,diều hâu bay liệng,gió lại dấy lên
Và đám mây nổi dễ tan khiến ta nhớ mẹ
Thi Nang
+Dịch thơ:
LÚC TRỜI MỚI SÁNG RÕ
Đơn hình rạng sáng ở vùng xa
Cúc tím, sương trùm lạnh lẽo hoa
Sẻ lượn, diều bay, cơn gió thổi
Nhìn mây nhớ mẹ chốn quê nhà
Thi Nang
ĐỒNG NỘI YÊN ỔN
靜 野
黃 昏 野 上 滿 青 禾
美 好 堤 旁 白 菊 花
碧 水 池 邊 群 鷺 舞
田 間 惺 坐 覽 雲 霞
詩 囊
+Hán Việt:
TĨNH DÃ
Hoàng hôn dã thượng mãn thanh hòa
Mỹ hảo đê bàng bạch cúc hoa
Bích thủy trì biên quần lộ vũ
Điền gian tỉnh tọa lãm vân hà
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
ĐỒNG NỘI YÊN ỔN
Lúa xanh đầy trên đồng nội vào lúc trời gần tối
Hoa cúc trắng bên cạnh bờ tốt đẹp
Bầy cò đùa cợt bên chuôm nước xanh biếc
Ngồi yên lặng nơi đồng ruộng nhìn mây trắng và ráng đỏ
Thi Nang
+Dịch thơ:
ĐỒNG NỘI YÊN ỔN
Gần tối, đồng xanh rợp lúa đầy
Bên bờ cúc trắng mĩ miều thay!
Ven chuôm nước biếc bầy cò lượn
Giữa ruộng ngồi nhìn cảnh ráng mây
Thi Nang
VUI MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
欣 喜 越 南 教 員 之 日
我 得 纔 歸 古 學 堂
相 逢 舊 友 太 平 鄉
紅 花 士 扣 師 衣 上
舞 唱 欣 歡 舉 會 場
詩 囊
+Hán Việt:
HÂN HỈ VIỆT NAM GIÁO VIÊN CHI NHẬT
Ngã đắc tài quy cổ học đường
Tương phùng cựu hữu thái bình hương
Hồng hoa sĩ khấu sư y thượng
Vũ xướng hân hoan cử hội trường
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
VUI MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Ta vừa được trở về trường xưa
Nơi làng quê rất bình yên bạn cũ gặp nhau
Trên áo của thầy,trò cài hoa màu hồng
Hát múa vui vẻ cả hội trường
Thi Nang
+Dịch thơ:
VUI MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
Ta mới về thăm cảnh học đường
Tương phùng bạn cũ ở quê hương
Áo thầy, trò đã cài hoa đỏ
Múa hát mừng vui cả hội trường
Thi Nang
GIÓ LẠNH
寒 風
晨 昏 只 影 在 閨 房
雀 弄 階 旁 冷 早 冬
少 婦 憂 愁 於 遠 海
夫 巡 島 上 有 寒 風
詩 囊
+Hán Việt:
HÀN PHONG
Thần hôn chích ảnh tại khuê phòng
Tước lộng giai bàng lãnh tảo đông
Thiếu phụ ưu sầu ư viễn hải
Phu tuần đảo thượng hữu hàn phong
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
GIÓ LẠNH
Bóng lẻ sớm tối ở phòng khuê
Mùa đông sớm mai lạnh lẽo,bên thềm chim sẻ đùa nghịch
Người vợ trẻ lo buồn cho nơi biển xa
Chồng đi tuần trên đảo có gió lạnh
Thi Nang
+Dịch thơ:
GIÓ LẠNH
Cô thân sớm tối ở khuê phòng
Sẻ giỡn bên thềm lạnh sáng đông
Thiếu phụ lo buồn nơi biển thẳm
Chồng tuần trên đảo có hàn phong
Thi Nang
CHA MẸ CHĂM NOM NUÔI NẤNG CON CÁI
父 母 養 育 子 息
雙 堂 養 育 子 成 人
既 抱 孩 兒 更 事 勤
勸 誘 童 男 尋 好 友
觀 攜 少 女 重 慈 親
堅 心 昔 日 常 匡 國
老 體 今 時 尚 愛 民
極 苦 晨 昏 曾 教 稚
傳 留 美 德 在 陽 塵
詩 囊
+Hán Việt;
PHỤ MẪU DƯỠNG DỤC TỬ TỨC
Song đường dưỡng dục tử thành nhân
Ký bão hài nhi cánh sự cần
Khuyến dụ đồng nam tầm hảo hữu
Quan huề thiếu nữ trọng từ thân
Kiên tâm tích nhật thường khuông quốc
Lão thể kim thời thượng ái dân
Cực khổ thần hôn tằng giáo trĩ
Truyền lưu mỹ đức tại dương trần
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CHA MẸ CHĂM NOM NUÔI NẤNG CON CÁI
Cha mẹ nuôi nấng chăm nom con cái nên người
Đã bồng bế con trẻ lại thêm công việc nhọc nhằn
Khuyên nhủ con trai nhỏ nên tìm bạn tốt
Chú ý xem xét dìu dắt con gái nhỏ tôn kính cha mẹ hiền lành thương con
Ngày trước vững lòng luôn giúp nước
Bây giờ thân già vẫn thương dân
Từng giáo dục con trẻ sớm tối khổ sở lắm
Đời này trao xuống cho đời khác mà giữ lại đức tốt ở cõi đời
Thi Nang
+Dịch thơ:
CHA MẸ CHĂM NOM NUÔI NẤNG CON CÁI
Mẹ cha dưỡng dục bé nên người
Đã bế con thơ khổ một thời
Hảo hữu, nam tầm do gợi ý
Từ thân, nữ trọng bởi vâng lời
Xưa thường giúp nước tâm bền vững
Nay vẫn thương dân chí rạng ngời
Sớm tối gian truân từng dạy trẻ
Truyền lưu đức tốt ở trên đời
Thi Nang