ĐẦU MÙA ĐÔNG

初 冬
寒 風 拂 柳 在 門 前
雀 舞 雲 橫 黯 淡 天
冀 友 今 時 歸 古 渡
懷 君 昔 日 返 青 田
洪 恩 重 義 常 銘 刻
美 體 妍 形 尚 愛 憐
紀 念 留 存 心 腦 裡
枯 條 朽 葉 冷 庭 邊
詩 囊
+Hán Việt:
SƠ ĐÔNG (nđt)
Hàn phong phất liễu tại môn tiền
Tước vũ vân hoành ảm đạm thiên
Ký hữu kim thời quy cổ độ
Hoài quân tích nhật phản thanh điền
Hồng ân trọng nghĩa thường minh khắc
Mỹ thể nghiên hình thượng ái liên
Kỷ niệm lưu tồn tâm não lý
Khô điều hủ diệp lãnh đình biên
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
ĐẦU MÙA ĐÔNG
Gió bắc lạnh phớt qua cây liễu ở trước cửa
Chim sẻ đùa cợt,mây giăng ngang trời u ám tẻ nhạt
Bây giờ trông mong bạn về lại bến đò xưa
Ngày trước nhớ người trở về ruộng xanh
Luôn ghi tạc nghĩa nặng ân sâu (lớn)
Vẫn thương yêu hình xinh thân đẹp
Trong trí và lòng còn lưu kỷ niệm
Bên cạnh sân lạnh lẽo lá mục cành khô
Thi Nang
+Dịch thơ:
ĐẦU MÙA ĐÔNG
Hàn phong ghẹo liễu cửa lay mành
Ảm đạm mây trời sẻ giỡn nhanh
Ngóng bạn giờ đây về bến cũ
Nhớ người buổi ấy lại đồng xanh
Thường ghi tạc trí dày ân nghĩa
Vẫn mến yêu thân đẹp dáng hình
Giữa não còn lưu từng kỷ niệm
Rìa sân mục lá rũ khô nhành
Thi Nang

CUỐI MÙA THU

殘 秋
條 枯 葉 朽 菊 花 殘
現 有 雙 形 倚 碧 闌
惺 坐 階 前 聞 女 唱
沉 思 几 側 覽 男 彈
狂 風 昔 日 旋 村 社
苦 雨 今 時 在 世 間
已 見 軒 旁 流 水 潦
吾 求 領 土 得 平 安
詩 囊
+Hán Việt:
TÀN THU (ngũ độ thanh)
Điều khô diệp hủ cúc hoa tàn
Hiện hữu song hình ỷ bích lan
Tỉnh tọa giai tiền văn nữ xướng
Trầm tư kỷ trắc lãm nam đàn
Cuồng phong tích nhật tuyền thôn xã *
Khổ vũ kim thời tại thế gian
Dĩ kiến hiên bàng lưu thủy lạo
Ngô cầu lãnh thổ đắc bình an
Thi Nang
* “tuyền” còn có âm khác là “triền” hoặc “toàn”
+Dịch nghĩa:
CUỐI MÙA THU
Lá mục cành khô làm tàn lụi hoa cúc 
Hiện có hai người dựa cánh cửa xanh biếc
Trước bậc thềm,ngồi yên lặng,nghe đàn bà hát
Bên bàn nhỏ,nghĩ ngợi sâu kín,nhìn đàn ông đánh đàn
Ngày trước gió dữ tợn về làng xóm
Bây giờ mưa quá nhiều ở cõi đời
Đã thấy nước lụt chảy bên mái hiên
Ta mong mỏi lãnh thổ được bình yên
Thi Nang
+Dịch thơ:
CUỐI MÙA THU
Nhành khô lá mục cúc hoa tàn
Hiện có hai người dựa bích lan
Ngồi lặng trước thềm nghe nữ hát
Nghĩ sâu cạnh ghế ngắm nam đàn
Cuồng phong buổi trước về thôn xã
Khổ vũ bây giờ ở thế gian
Đã thấy ngoài hiên trôi nước lụt
Ta cầu lãnh thổ được bình an
Thi Nang

LÀNG XA

遐 村
青 田 綠 竹 繞 遐 村
美 俗 醇 風 得 保 存
重 義 親 情 猶 固 守
交 和 富 戶 與 寒 門
詩 囊
+Hán Việt:
HÀ THÔN
Thanh điền lục trúc nhiễu hà thôn
Mỹ tục thuần phong đắc bảo tồn
Trọng nghĩa thân tình do cố thủ
Giao hòa phú hộ dữ hàn môn
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
LÀNG XA
Tre biếc,ruộng xanh vòng quanh làng xa
Phong tục tốt đẹp và thuần hậu được gìn giữ lại
Tình thân yêu và nghĩa nặng còn giữ vững
Nhà giàu giao thiệp hòa hảo cùng với nhà nghèo
Thi Nang
+Dịch thơ:
LÀNG XA
Xanh đồng,tre biếc bọc làng xa
Mỹ tục thuần phong chẳng thể nhòa
Nghĩa nặng tình thân còn cố giữ
Nhà sang, hộ khó vẫn giao hòa
Thi Nang

MƯA DẦM

霖 雨
落 水 階 旁 靄 滿 天
孤 身 只 影 在 門 前
當 時 眺 望 淒 霖 雨
視 菊 凋 殘 使 我 憐
詩 囊
+Hán Việt:
LÂM VŨ
Lạc thủy giai bàng ái mãn thiên
Cô thân chích ảnh tại môn tiền
Đương thì thiếu vọng thê lâm vũ
Thị cúc điêu tàn sử ngã liên
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
MƯA DẦM
Bên thềm nước rơi,mây đen đầy trời
Một mình một bóng ở trước cửa
Lúc bấy giờ ngắm ra xa mưa dầm lạnh lẽo
Xem cúc héo rụng tan tành khiến ta thương tiếc
Thi Nang
+Dịch thơ:
MƯA DẦM
Mây sà đẫm nước cạnh thềm rơi
Trước cửa đơn hình một bóng thôi
Buổi ấy nhìn ra mưa lạnh lẽo
Điêu tàn cúc rụng tiếc thương ôi!
Thi Nang

ĐÊM THU

秋 夜
去 夜 天 晴 我 倚 門
清 風 朗 月 坦 安 魂
秋 蟲 突 起 聞 惆 悵
仰 視 銀 河 憶 子 孫
詩 囊
+Hán Việt:
THU DẠ
Khứ dạ thiên tình ngã ỷ môn
Thanh phong lãng nguyệt thản an hồn
Thu trùng đột khởi văn trù trướng
Ngưỡng thị ngân hà ức tử tôn
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
ĐÊM THU
Đêm qua,trời quang tạnh,ta tựa cửa
Gió mát,trăng trong,tinh thần yên vui thảnh thơi
Tiếng dế mùa thu bỗng dấy lên nghe buồn bã rầu rĩ
Ngẩng nhìn lên sông bạc,nhớ con cháu
Thi Nang
+Dịch thơ:
ĐÊM THU
Đêm qua tựa cửa sáng khung trời
Gió mát trăng vàng dạ thảnh thơi
Bỗng tiếng thu trùng nghe não nuột
Ngân hà gợi nhớ cháu con tôi
Thi Nang

TIẾNG XE CHẠY ẦM ẦM


我 在 堂 軒 賞 識 茶
觀 衢 路 上 有 多 車
轟 轟 聽 響 傳 連 接
覽 菲 塵 煙 不 奈 何
詩 囊
+Hán Việt:
OANH
Ngã tại đường hiên thưởng thức trà
Quan cù lộ thượng hữu đa xa
Oanh oanh thính hưởng truyền liên tiếp
Lãm phỉ trần yên bất nại hà?
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
TIẾNG XE CHẠY ẦM ẦM
Ta ở hiên nhà thưởng thức trà
Xem trên đường thông được cả bốn mặt có nhiều xe
Nghe tiếng ầm ầm dội lại và truyền đi liên tiếp
Nhìn khói bụi mỏng mảnh chẳng biết làm sao được?
Thi Nang
+Dịch thơ:
TIẾNG XE CHẠY ẦM ẦM
Ta ở nơi hiên thưởng thức trà
Trên đường tấp nập lắm xe qua
Âm vang máy nổ truyền liên tiếp
Chẳng biết làm sao khói bụi mờ?
Thi Nang

CHIỀU THU

秋 暮
惺 坐 門 前 覽 氣 車
妖 嬌 淑 女 適 回 家
孤 身 見 雁 還 遥 處
憶 友 當 年 在 古 河
詩 囊
+Hán Việt:
THU MỘ
Tỉnh tọa môn tiền lãm khí xa
Yêu kiều thục nữ thích hồi gia
Cô thân kiến nhạn hoàn dao xứ
Ức hữu đương niên tại cổ hà
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CHIỀU THU
Trước cổng ngồi yên lặng nhìn xe hơi
Người con gái hiền lành mềm mại vừa trở về nhà
Một mình thấy nhạn trở về xứ xa
Nhớ bạn năm xưa ở sông cũ
Thi Nang
+Dịch thơ:
CHIỀU THU
Khi ngồi trước cửa ngắm xe qua
Thục nữ vừa quay trở lại nhà
Thấy nhạn cao bay về viễn xứ
Cô thân nhớ bạn ở giang hà
Thi Nang

YÊU NGHỀ

愛 業
昔 日 我 登 程
離 田 別 弟 兄
心 常 銘 重 義
腦 尚 刻 深 情
忍 耐 尋 方 法
專 勤 訓 學 生
栽 培 於 祖 國
萬 代 得 清 平
詩 囊
Hán Việt:
ÁI NGHIỆP
Tích nhật ngã đăng trình
Ly điền biệt đệ huynh
Tâm thường minh trọng nghĩa
Não thượng khắc thâm tình
Nhẫn nại tầm phương pháp
Chuyên cần huấn học sinh
Tài bồi ư Tổ quốc
Vạn đại đắc thanh bình
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
YÊU NGHỀ
Ngày trước ta lên đường
Rời ruộng,xa anh em
Lòng luôn ghi nghĩa nặng
Não vẫn khắc tình sâu
Nhẫn nại tìm phương pháp
Chuyên cần dạy học trò
Vun trồng cho đất nước
Muôn đời được bình yên
Thi Nang
+Dịch thơ:
YÊU NGHỀ
Ngày trước ta đăng trình
Xa đồng, giã đệ huynh
Tâm thường ghi trọng nghĩa
Não vẫn khắc thâm tình
Nhẫn nại tìm phương pháp
Chuyên cần dạy học sinh
Vun trồng cho tổ quốc
Vạn thuở được thanh bình
Thi Nang

MỘT MÌNH Ở TRƯỜNG HỌC XA

獨 住 遠 學 堂
黃 昏 遠 學 堂
只 影 與 垂 楊
沼 側 雙 鳧 逗
田 間 兩 鷺 翔
乖 生 回 幾 戶
舊 友 到 何 方
靜 寞 泉 林 景
孤 形 望 故 鄉
詩 囊
+Hán Việt:
ĐỘC TRÚ VIỄN HỌC ĐƯỜNG
Hoàng hôn viễn học đường
Chích ảnh dữ thùy dương
Chiểu trắc song phù đậu
Điền gian lưỡng lộ tường
Quai sinh hồi kỷ hộ?
Cựu hữu đáo hà phương?
Tĩnh mịch tuyền lâm cảnh
Cô hình vọng cố hương
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
MỘT MÌNH Ở TRƯỜNG HỌC XA
Nơi trường học xa vào lúc chạng vạng
Bóng lẻ cùng với cây liễu
Cặp le le đậu lại bên cạnh ao
Đôi cò bay liệng nơi đồng ruộng
Học trò ngoan trở về mấy nhà?
Bạn cũ đến phương nào?
Cảnh rừng suối yên lặng
Một mình trông về quê cũ
Thi Nang
+Dịch thơ:
MỘT MÌNH Ở TRƯỜNG HỌC XA
Chiều hôm quạnh quẽ trường
Bóng lẻ với thùy dương
Le đậu bên ao vũng
Cò sà giữa ruộng nương
Trò ngoan về mấy hộ?
Bạn cũ đến bao phương?
Cảnh suối rừng yên lặng
Một mình vọng cố hương
Thi Nang

ĐẾN SUỐI RỪNG

到 泉 林
此 暮 到 清 泉
林 旁 滿 霧 煙
幽 愁 看 舞 鷺
懊 惱 聽 啼 鵑
碧 水 流 源 上
黃 花 落 眼 前
吾 行 荒 夕 裡
憶 母 在 田 園
詩 囊
+Hán Việt:
ĐÁO TUYỀN LÂM
Thử mộ đáo thanh tuyền
Lâm bàng mãn vụ yên
U sầu khan vũ lộ
Áo não thính đề quyên
Bích thủy lưu nguyên thượng
Hoàng hoa lạc nhãn tiền
Ngô hành hoang tịch lý
Ức mẫu tại điền viên
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
ĐẾN SUỐI RỪNG
Buổi chiều ấy đến suối trong
Bên rừng đầy khói sương
Buồn rầu xem cò liệng
Não nuột nghe quốc kêu
Nước xanh biếc chảy trên nguồn
Hoa vàng rụng trước mắt
Ta đi trong chiều vắng
Nhớ mẹ ở ruộng vườn
Thi Nang
+Dịch thơ:
ĐẾN SUỐI RỪNG
Suối trong chiều ấy lội
Rừng mịt khói và sương
Cò lượn xem sầu não
Cuốc kêu nghe đoạn trường
Trên nguồn tuôn nước biếc
Trước mắt rụng hoa vàng
Ta vượt đường xa vắng
Nhớ hiền mẫu, ruộng nương
Thi Nang