TÀN THU

殘 秋
枯 枝 朽 葉 菊 凋 殘
現 有 雙 形 倚 碧
惺 坐 階 前 聞 女 唱
沉 思 几 側 覽 男 彈
凄 風 昔 日 旋 村 社
苦 雨 今 時 在 世 間
已 見 軒 旁 流 水 潦
吾 求 領 土 得 平 安
詩 囊
+Hán Việt:
TÀN THU
Khô chi hủ diệp cúc điêu tàn
Hiện hữu song hình ỷ bích lan
Tỉnh tọa giai tiền văn nữ xướng
Trầm tư kỷ trắc lãm nam đàn
Thê phong tích nhật tuyền thôn xã
Khổ vũ kim thời tại thế gian
Dĩ kiến hiên bàng lưu thủy lạo
Ngô cầu lãnh thổ đắc bình an
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
CUỐI MÙA THU
Lá mục cành khô hoa cúc héo rụng tan tành
Hiện có hai người dựa cánh cửa xanh biếc
Trước bậc thềm,ngồi yên lặng,nghe đàn bà hát
Bên bàn nhỏ,nghĩ ngợi sâu kín,nhìn đàn ông đánh đàn
Ngày trước gió thảm về làng xóm
Bây giờ mưa sầu ở cõi đời
Đã thấy nước lụt chảy bên mái hiên
Ta mong mỏi lãnh thổ được bình yên
Thi Nang