TÍCH NIÊN CẢNH VẬT

昔 年 景 物
簇 擁 兒 童 老 父 邊
啼 雞 舞 雀 校 門 前
紅 蓮 沼 側 模 糊 霧
翠 柳 冠 旁 菲 薄 煙
已 見 深 泉 無 恐 懼
曾 看 廣 野 不 憂 煩
吾 恆 賞 玩 田 園 矣
晚 景 今 時 念 昔 年
詩 囊
Hán Việt:
TÍCH NIÊN CẢNH VẬT
Thốc ủng nhi đồng lão phụ biên
Đề kê vũ tước hiệu môn tiền
Hồng liên chiểu trắc mô hồ vụ
Thúy liễu quan bàng phỉ bạc yên
Dĩ kiến thâm tuyền vô khủng cụ
Tằng khan quảng dã bất ưu phiền
Ngô hằng thưởng ngoạn điền viên hĩ
Vãn cảnh kim thời niệm tích niên
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH VẬT NĂM XƯA
Bên cạnh người già cả,trẻ con xúm xít vây quanh
Trước cổng trường,chim sẻ bay liệng, gà gáy
Sương lờ mờ bên ao sen hồng
Khói mỏng mảnh cạnh tàn liễu xanh biếc
Đã thấy suối sâu, không e sợ
Từng xem đồng rộng,chẳng buồn phiền
Ta thường ngắm xem ruộng nương và vườn tược rồi vậy
Bây giờ cảnh già nghĩ nhớ năm xưa
Thi Nang