TÍCH NIÊN HẠ CẢNH

昔 年 夏 景
叢 生 草 木 滿 荒 田
靜 寞 村 旁 李 子 園
舞 鳥 鳴 豚 茅 屋 後
行 牛 立 馬 竹 門 前
單 形 爽 快 觀 紅 榴
隻 影 安 閒 覽 白 蓮
慘 切 啼 鵑 遐 野 畔
黃 昏 苦 悶 聽 吟 蟬
詩 囊
Hán Việt:
TÍCH NIÊN HẠ CẢNH
Tùng sinh thảo mộc mãn hoang điền
Tĩnh mịch thôn bàng lý tử viên
Vũ điểu minh đồn mao ốc hậu
Hành ngưu lập mã trúc môn tiền
Đơn hình sảng khoái quan hồng lựu
Chích ảnh an nhàn lãm bạch liên
Thảm thiết đề quyên hà dã bạn
Hoàng hôn khổ muộn thính ngâm thiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẢNH MÙA HÈ NĂM XƯA
Nơi ruộng hoang đầy cây cỏ um tùm
Chốn vườn mận bên thôn yên lặng
Sau nhà tranh, heo con kêu, chim bay liệng
Trước cổng tre, ngựa đứng, bò đi
Thung dung khoái hoạt hình đơn ngắm lựu đỏ
Bình yên thong thả bóng lẻ xem sen trắng
Bên đồng xa quyên kêu đau xót như cắt ruột
Nghe ve ngâm buồn bã vào lúc trời gần tối
Thi Nang