XEM HOA MAI NỞ

觀 梅 花 開
階 旁 萬 朵 梅
賞 玩 每 花 開
夕 到 群 蜂 舞
朝 還 幾 蝶 來
看 園 懷 俊 杰
覽 景 惜 英 才
屢 次 飄 黃 瓣
多 時 使 我 哀
詩 囊
Hán Việt:
QUAN MAI HOA KHAI
Giai bàng vạn đóa mai
Thưởng ngoạn mỗi hoa khai
Tịch đáo quần phong  vũ
Triêu hoàn kỉ điệp  lai
Khan viên hoài tuấn kiệt
Lãm cảnh tích anh tài
Lũ thứ phiêu hoàng biện !
Đa thời sử ngã ai
Thi Nang
Dịch nghĩa:
XEM HOA MAI NỞ
Bên thềm vạn đóa mai
Xem ngắm từng hoa nở
Buổi chiều đến,bầy ong bay liệng
Buổi mai về,mấy bướm lại
Trông vườn nhớ tuấn kiệt
Nhìn cảnh tiếc anh tài
Lắm lượt gió cuốn cánh hoa vàng bay!
Nhiều khi khiến ta thương xót !
Thi Nang
Dịch thơ:
XEM HOA MAI NỞ
Bên thềm vạn đóa mai
Ngắm mỗi nụ bung đài
Chiều đến bầy ong lượn
Sáng về mấy bướm bay
Trông vườn thương tuấn kiệt
Nhìn cảnh tiếc anh tài
Lắm lượt rơi vàng cánh
Nhiều khi xót dạ này
Thi Nang