MÙA ĐÔNG XƯA

古 冬
冬 時 黯 淡 雲 
冷 氣 入 家 貧 
覽 嫗 猶 寒 足 
觀 童 未 煖 身 
良 師 常 忍 耐 
好 士 尚 專 勤 
每 歲 凄 風 起 
吾 恆 愛 慕 民 
詩 囊 
+Hán Việt:
CỔ ĐÔNG
Đông thời ảm đạm vân 
Lãnh khí nhập gia bần 
Lãm ẩu do hàn túc 
Quan đồng vị noãn thân 
Lương sư thường nhẫn nại 
Hảo sĩ thượng chuyên cần 
Mỗi tuế thê phong khởi 
Ngô hằng ái mộ dân 
Thi Nang 
+Dịch nghĩa:
MÙA ĐÔNG XƯA 
Mây u ám tẻ nhạt vào lúc mùa đông 
Khí lạnh lẽo vào nhà nghèo 
Nhìn bà già chân còn lạnh 
Chú ý xem con trẻ thân chưa ấm 
Thầy giỏi luôn bền bỉ chịu đựng 
Trò ngoan vẫn siêng năng học hành 
Mỗi một năm gió lạnh dấy lên 
Ta thường yêu mến người trong một nước 
Thi Nang
+Dịch thơ:
MÙA ĐÔNG XƯA
Mùa đông mây ảm đạm
Giá rét hộ thanh bần
Lão ẩu còn trơ gót
Nhi đồng chửa ấm thân
Thầy hay luôn nhẫn nại
Trò giỏi vẫn chuyên cần
Gió lạnh từng năm thổi
Ta thường mến chuộng dân
Thi Nang