ỨC TỬ TÔN

憶 子 孫
孤 身 見 鷺 翔
憶 子 在 遐 方
  回 村 社 
 年 寓 鋪 坊
今 時 猶 隔 海
昔 日 已 離 鄉
 早 晚 哀 賢 
  覽 寞 堂
詩 囊
+Hán Việt:
ỨC TỬ TÔN
Cô thân kiến lộ tường
Ức tử tại hà phương
Nhất độ hồi thôn xã 
Tam niên ngụ phố phường
Kim thời do cách hải
Tích nhật dĩ ly hương
Tảo vãn ai hiền tức 
Hoài tôn lãm mịch đường
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
NHỚ CON CHÁU
Một mình thấy cò bay liệng
Nhớ con ở phương xa
Một lần quay về làng xóm 
Ba năm ngụ chốn phố phường
Bây giờ còn cách biển
Ngày trước đã rời quê
Sớm và chiều thương dâu hiền 
Trong lòng nhớ cháu,nhìn xung quanh nhà yên lặng vắng vẻ
Thi Nang

CƠN BÃO TEMBIN (SỐ 16-2017)

CƠN BÃO TEMBIN (SỐ 16-2017)
Bão lụt Nhâm Thìn đã cách xa *
Qua rồi Đinh Sửu bão Linda **
Tembin dữ tợn đang gầm rú
Sẽ đến miền Nam khổ vạn nhà

Đau lòng thấy bão đến Trường Sa
Sóng vỗ nhà giàn bão vượt qua
Lính đảo kiên cường luôn bám trụ
Đồng cam cộng khổ giữ sơn hà

Đêm ngày rả rích hạt mưa rơi
Ảm đạm màn mây phủ kín trời
Sóng đã dâng cao chừng bảy mét
Thương nhiều lính đảo giữa trùng khơi

Các tỉnh miền Nam bão sắp vào
Tâm bền chí vững chẳng hề nao
Người dân chuẩn bị lo phòng chống
Bảo vệ muôn nhà đỡ tổn hao

Nguyện ước chiều nay bão chuyển đường
Suy dần giữa biển Thái Bình Dương
Cho đời bớt khổ,người no ấm
Thoát khỏi thiên tai cảnh đoạn trường
Thi Nang
* Nhâm Thìn : tức là năm Nhâm Thìn (1952),ở miền Nam Việt Nam,trên quê hương tôi đã xảy ra cơn bão dữ tợn và lụt lội.Tôi nghe cha tôi kể lại hai cây cổ thụ trước nhà của cha tôi bị bão cuốn sạch lá chỉ còn trơ lại thân và cành.Ngói âm dương của nhà bà nội tôi bị tut xuống,người trong nhà phải chui xuống phía dưới bàn thờ ông bà tổ tiên để tránh mưa.Ngọn núi Bà Đen (thuộc tỉnh Tây Ninh) bị sạt lở một khoảng dài
** Cơn bão Linda xảy ra vào năm Đinh Sửu (1997)

 

 

ĐÔNG MỘ

冬 暮
寒 風 切 肉 皮
與 拂 嫩 茶 枝
黯 淡 鳧 離 野
凄 滄 鷺 返 池
看 霞 添 趣 味
覽 霧 發 愁 悲
冷 體 貧 家 裡
哀 童 不 暖 衣
詩 囊
+Hán Việt:
ĐÔNG MỘ
Hàn phong thiết nhục bì
Dữ phất nộn trà chi
Ảm đạm phù ly dã
Thê thương lộ phản trì
Khan hà thiêm thú vị
Lãm vụ phát sầu bi
Lãnh thể bần gia lý
Ai đồng bất noãn y
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
BUỔI CHIỀU MÙA ĐÔNG
Gió lạnh cắt thịt da
Và phớt qua cành trà non
Chim le le rời đồng nội u ám tẻ nhạt
Cò trở lại ao rét mướt
Xem ráng thêm màu mè hay lắm
Nhìn sương mù sinh ra buồn rầu thảm thương
Trong nhà nghèo thân thể lạnh lẽo
Thương xót trẻ con không áo ấm
Thi Nang

CỔ ĐỘ

古 渡
此 日 到 河 邊
孤 身 佇 立 船
蕭 條 觀 舊 景
寂 寞 覽 荒 田
沼 畔 寒 茅 屋
村 旁 綠 竹 園
看 萍 流 水 上
已 四 十 年 前
詩 囊
Hán Việt:
CỔ ĐỘ
Thử nhật đáo hà biên
Cô thân trữ lập thuyền
Tiêu điều quan cựu cảnh 
Tịch mịch lãm hoang điền
Chiểu bạn hàn mao ốc
Thôn bàng lục trúc viên
Khan bình lưu thủy thượng
Dĩ tứ thập niên tiền
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
BẾN ĐÒ XƯA
Ngày ấy đến bờ sông
Một mình đứng đợi thuyền
Trông cảnh cũ buồn bã
Nhìn ruộng hoang yên lặng
Nhà tranh nghèo khổ bên ao
Vườn tre biếc ven xóm
Xem bèo trên nước chảy
Đã qua bốn mươi năm trước
Thi Nang

HƯƠNG TÌNH

TIẾC THƯƠNG HIỀN NGUYỄN !
Buồn thay mới nửa chừng xuân !
Lìa nhà,bỏ bạn,hồng quần ra đi !
Để người ở lại sầu bi,
Đớn đau thấy đóa trà mi rời cành !
“Hương Tình” phảng phất thơm danh,
Tiếc thương Hiền Nguyễn đã thành cổ nhân !
Thi Nang
HƯƠNG TÌNH
(Khóc cùng Thi Nang)
.
“Hương Tình” đương độ mùa xuân
Thi Đàn hoa nở hồng quần vội đi
Rộng lòng nhân ái từ bi
Đoan trang xinh đẹp hồn thi trĩu cành
Thư viện thơ mãi lưu danh
Nguyễn đi danh ở ngọc lành Hiền nhân.
.
Hà Nội, ngày 11-12-2017
Tiến Vượng

CỔ ĐÔNG

古 冬
冬 時 黯 淡 雲
冷 氣 入 家 貧
覽 嫗 猶 寒 足
觀 童 未 煖 身
良 師 常 忍 耐
好 士 尚 專 勤
每 歲 凄 風 起
吾 恆 愛 慕 民
詩 囊
+Hán Việt:
CỔ ĐÔNG
Đông thời ảm đạm vân
Lãnh khí nhập gia bần
Lãm ẩu do hàn túc
Quan đồng vị noãn thân
Lương sư thường nhẫn nại
Hảo sĩ thượng chuyên cần
Mỗi tuế thê phong khởi
Ngô hằng ái mộ dân
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
MÙA ĐÔNG XƯA
Mây u ám tẻ nhạt vào lúc mùa đông
Khí lạnh lẽo vào nhà nghèo
Nhìn bà già chân còn lạnh
Chú ý xem con trẻ thân chưa ấm
Thầy giỏi luôn bền bỉ chịu đựng
Trò ngoan vẫn siêng năng học hành
Mỗi một năm gió lạnh dấy lên
Ta thường yêu mến người trong một nước
Thi Nang

Phỏng dịch bài “TỪ MẪU”:

TỪ MẪU
Mẫu tuế kim thời cửu thập dư
Thành tâm mỹ đức thả khoan từ
Tinh thần sảng khoái thường an lạc
Tảo vãn huyên đường hiếu độc thư
Thi Nang
Mẹ hiền tuổi ngoài chín mươi.
Bao nhiêu đức tính để đời cháu con.
Tinh thông khỏe mạnh vẫn còn.
Sớm hôm vui thú bên đàn cháu con.
Du Nguyen Duc

THANH VIÊN

青 園
吾 曾 到 此 園
見 柳 在 門 前
淨 井 旁 青 竹
深 池 裡 白 蓮
斜 斜 瞻 舞 鳥
裊 裊 聽 吟 蟬
昔 日 常 觀 賞
安 閒 景 室 邊
詩 囊
+Hán Việt:
THANH VIÊN
Ngô tằng đáo thử viên
Kiến liễu tại môn tiền
Tịnh tỉnh bàng thanh trúc
Thâm trì lý bạch liên
Tà tà chiêm vũ điểu
Niểu niểu thính ngâm thiền
Tích nhật thường quan thưởng
An nhàn cảnh thất biên
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
VƯỜN XANH
Ta đã từng đến vườn ấy
Thấy liễu ở trước cổng
Tre xanh bên giếng sạch
Sen trắng trong ao sâu
Ngẩng trông chim bay liệng nghiêng nghiêng
Nghe tiếng ve ngâm du dương
Ngày trước thường ngắm nhìn thưởng ngoạn
Bên cạnh nhà cảnh bình yên thong thả
Thi Nang

TỪ MẪU

慈 母
母 歲 今 時 九 十 餘
誠 心 美 德 且 寬 慈
精 神 爽 快 常 安 樂
早 晚 萱 堂 好 讀 書
詩 囊
+Hán Việt:
TỪ MẪU
Mẫu tuế kim thời cửu thập dư
Thành tâm mỹ đức thả khoan từ
Tinh thần sảng khoái thường an lạc
Tảo vãn huyên đường hiếu độc thư
Thi Nang
+Dịch nghĩa:
MẸ HIỀN
Bây giờ tuổi mẹ ngoài chín mươi
Đức tốt,lòng thành thật lại còn rộng rãi hiền lành
Tinh thần thong dung khoái hoạt thường an vui
Sớm và chiều,mẹ ham thích đọc sách
Thi Nang