HÂN HỈ

欣 喜
斜 輝 曩 日 媳 臨 盆
祖 父 今 時 有 嫡 孫
可 愛 家 庭 欣 不 盡
維 持 福 蔭 及 宗 門
詩 囊
Hán Việt:
HÂN HỈ
Tà huy nãng nhật tức lâm bồn
Tổ phụ kim thời hữu đích tôn
Khả ái gia đình hân bất tận
Duy trì phúc ấm cập tông môn
Thi Nang
Dịch nghĩa:
VUI MỪNG
Lúc bóng xế ngày trước con dâu sinh nở
Ông nội bây giờ có cháu trai trưởng
Dễ thương (nên) gia đình vui mừng vô cùng
Giữ gìn ơn trạch của tổ tiên để lại cùng với dòng họ
Thi Nang

VỌNG CỐ HƯƠNG

望 故 鄉
寒 風 又 起 透 肝 腸
只 影 陰 岑 望 故 鄉
歲 月 持 心 常 勇 敢
晨 昏 練 志 尚 堅 強
登 程 破 浪 衝 前 線
到 野 逾 泉 憶 後 方
仰 視 浮 雲 懷 瘦 母
遐 瞻 碧 嶽 愛 椿 堂
詩 囊
Hán Việt:
VỌNG CỐ HƯƠNG
Hàn phong hựu khởi thấu can trường
Chích ảnh âm sầm vọng cố hương
Tuế nguyệt trì tâm thường dũng cảm
Thần hôn luyện chí thượng kiên cường
Đăng trình phá lãng xung tiền tuyến
Đáo dã du tuyền ức hậu phương
Ngưỡng thị phù vân hoài sấu mẫu
Hà chiêm bích nhạc ái xuân đường
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TRÔNG VỀ QUÊ CŨ
Gió lạnh lại dấy lên suốt qua ruột gan
Buồn rầu chiếc bóng trông về quê cũ
Năm tháng giữ gìn lòng luôn dũng cảm
Sớm hôm rèn luyện chí vẫn kiên cường
Lên đường,vượt sóng xông ra tuyến trước
Đến nơi đồng nội,vượt qua suối,nghĩ tưởng về hướng sau
Ngửa nhìn lên đám mây nổi dễ tan (nghe lòng) nhớ mẹ gầy ốm
Trông xa thấy núi xanh biếc (nghe lòng) thương yêu cha
Thi Nang

BIỆT LY SẦU

別 離 愁

此 歲 哀 懷 豔 柳 眉

存 心 飲 泣 別 離 時

踰 林 到 野 悲 黃 葉

見 浪 淪 河 憶 白 衣

夕 往 幽 愁 瞻 鷺 去

朝 回 懊 惱 望 鴻 飛

吾 恆 戀 友 居 城 市

萬 里 長 途 不 可 歸

詩 囊    

Hán Việt:
BIỆT LY SẦU
Thử tuế ai hoài diệm liễu my
Tồn tâm ẩm khấp biệt ly thì
Du lâm đáo dã bi hoàng diệp
Kiến lãng luân hà ức bạch y
Tịch vãng u sầu chiêm lộ khứ
Triêu hồi áo não vọng hồng phi
Ngô hằng luyến hữu cư thành thị
Vạn lý trường đồ bất khả qui
Thi Nang
Dịch nghĩa:
BUỒN RẦU LÌA CÁCH NHAU
Năm ấy thương nhớ lông mày lá liễu đẹp đẽ
Nuốt nước mắt dồn cất lại trong lòng lúc lìa cách nhau
Vượt qua rừng đến nơi đồng nội,thương xót lá vàng
Thấy sóng gợn trên mặt nước sông (nên) nhớ áo trắng (nhớ tuổi học trò)
Buổi chiều đã qua,buồn âm thầm,ngẩng mặt mà trông con cò bay đi
Buổi mai xoay lại,buồn thảm não nuột,nhìn theo con ngỗng trời bay xa
Ta thường thương mến bạn ở thành phố
Muôn dặm đường dài (nên) không thể trở về.
Thi Nang

TRÈO LÊN NÚI YÊN TỬ

ĐĂNG YÊN TỬ SƠN
Cảnh tại linh sơn hữu trúc tùng
Xuân thời cổ tự thỉnh đồng chung
Đăng cao thưởng ngoạn lâm tuyền tháp
Tưởng tượng nhàn du tận cửu trùng
Thi Nang
Dịch thơ:
TRÈO LÊN NÚI YÊN TỬ
Cảnh đẹp núi thiêng có trúc tùng
Chuông đồng chùa cũ gió xuân rung
Trong rừng suối tháp thu tầm mắt
Chợt tưởng dạo chơi tận cửu trùng.
PTH

ĐĂNG YÊN TỬ SƠN

登 安 子 山
景 在 靈 山 有 竹 松
春 時 古 寺 請 銅 鐘
登 高 賞 玩 林 泉 塔
想 象 閑 游 盡 九 重
詩 囊
Hán Việt:
ĐĂNG YÊN TỬ SƠN
Cảnh tại linh sơn hữu trúc tùng
Xuân thời cổ tự thỉnh đồng chung
Đăng cao thưởng ngoạn lâm tuyền tháp
Tưởng tượng nhàn du tận cửu trùng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TRÈO LÊN NÚI YÊN TỬ
Cảnh ở non thiêng có trúc tùng
Mùa xuân chùa cũ gióng chuông đồng
Trèo lên cao ngắm xem rừng,suối,tháp
Tạo ra trong trí hình ảnh thong thả đi chơi hết chín tầng trời
Thi Nang