TRẮC HỌC SINH

惻 學 生
此 日 遐 鄉 已 太 平
林 旁 夏 晚 聽 蟬 鳴
行 牛 叫 鳥 田 間 在
使 我 當 時 惻 學 生
詩 囊
Hán Việt:
TRẮC HỌC SINH
Thử nhật hà hương dĩ thái bình
Lâm bàng hạ vãn thính thiền minh
Hành ngưu khiếu điểu điền gian tại
Sử ngã đương thì trắc học sinh
Thi Nang
Dịch nghĩa:
THƯƠNG XÓT HỌC TRÒ
Nơi làng xa ngày ấy đã rất bình yên
Nghe ve ngâm vào chiều hạ bên rừng
Ở nơi đồng ruộng chim kêu,bò đi
Lúc đó khiến ta thương xót học trò
Thi Nang

BIỆT HỮU LY ĐỒ

別 友 離 徒
啼 鵑 此 晚 舊 江 頭
舞 雀 吟 蟬 萎 木 丘
別 友 離 徒 吾 慘 惻
回 看 景 色 又 憂 愁
詩 囊
Hán Việt:
BIỆT HỮU LY ĐỒ
Đề quyên thử vãn cựu giang đầu
Vũ tước ngâm thiền ủy mộc khâu
Biệt hữu ly đồ,ngô thảm trắc
Hồi khan cảnh sắc hựu ưu sầu
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TỪ BIỆT BẠN RỜI XA HỌC TRÒ
Nơi đầu sông cũ vào chiều ấy chim quốc kêu
Chốn gò cây héo,ve ngâm,chim sẻ bay liệng
Từ biệt bạn,rời xa học trò,ta thương xót
Quay lại nhìn phong cảnh lại lo buồn
Thi Nang

NGẢI ĐẠO

刈 稻
極 苦 當 時 女 教 員
平 明 往 日 到 遙 田
持 鐮 刈 稻 鮮 黃 色
汗 液 沾 頷 溼 舉 肩
詩 囊
Hán Việt:
NGẢI ĐẠO
Cực khổ đương thì nữ giáo viên
Bình minh vãng nhật đáo dao điền
Trì liêm ngải đạo tiên hoàng sắc
Hãn dịch triêm hàm thấp cử kiên
Thi Nang
Dịch nghĩa:
CẮT LÚA
Giáo viên nữ lúc đó khổ sở lắm
Ngày xưa khi mới hửng sáng đến ruộng xa
Cầm liềm cắt lúa vàng tươi
Nước mồ hôi thấm vào cằm,ướt cả vai
Thi Nang

TƯỞNG SONG ĐƯỜNG

想 雙 堂
那 晚 江 頭 小 路 邊
形 單 止 步 聽 吟 蟬
枯 黃 野 草 荒 田 上
猛 想 雙 堂 在 故 園
詩 囊
Hán Việt:
TƯỞNG SONG ĐƯỜNG
Ná vãn giang đầu tiểu lộ biên
Hình đơn chỉ bộ thính ngâm thiền
Khô hoàng dã thảo hoang điền thượng
Mãnh tưởng song đường tại cố viên
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ CHA MẸ
Bên đường nhỏ nơi đầu sông vào chiều ấy
Một mình dừng bước nghe ve ngâm
Trên ruộng hoang cỏ dại khô héo
Bỗng nhớ cha mẹ ở quê nhà
Thi Nang

ỨC XUÂN ĐƯỜNG

憶 椿 堂
鳥 叫 雞 啼 在 遠 方
形 單 冷 落 憶 椿 堂
當 時 仰 視 浮 雲 散
使 我 憂 愁 望 故 鄉
詩 囊
Hán Việt:
ỨC XUÂN ĐƯỜNG
Điểu khiếu kê đề tại viễn phương
Hình đơn lãnh lạc ức xuân đường
Đương thì ngưỡng thị phù vân tán
Sử ngã ưu sầu vọng cố hương
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ CHA
Chim kêu gà gáy ở phương xa
Hình đơn lặng lẽ nhớ cha
Lúc ấy ngẩng nhìn mây nổi tan
Khiến cho ta lo buồn trông về làng cũ
Thi Nang

TƯỞNG CỐ HƯƠNG

想 故 鄉
遐 村 此 晚 在 茅 堂
冷 落 單 形 想 故 鄉
仰 視 鷗 群 猶 展 翅
疲 勞 我 背 倚 垣 墻
詩 囊
Hán Việt:
TƯỞNG CỐ HƯƠNG
Hà thôn thử vãn tại mao đường
Lãnh lạc đơn hình tưởng cố hương
Ngưỡng thị âu quần do triển sí
Bì lao ngã bối ỷ viên tường
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ LÀNG CŨ
Ở nhà tranh vào chiều ấy nơi thôn xa
Thân đơn lặng lẽ nhớ làng cũ
Ngửa mặt lên nhìn bầy chim âu còn sải cánh
Lưng ta mệt mỏi dựa vào vách đất thấp
Thi Nang

ỨC HỌC SINH

憶 學 生
園 旁 悅 耳 鵲 鴝 鳴
使 我 憂 愁 憶 學 生
早 晚 誠 心 常 勸 誘
泉 林 昔 日 已 清 平
詩 囊
Hán Việt:
ỨC HỌC SINH
Viên bàng duyệt nhĩ thước cù minh
Sử ngã ưu sầu ức học sinh
Tảo vãn thành tâm thường khuyến dụ
Tuyền lâm tích nhật dĩ thanh bình
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ HỌC TRÒ
Chim chích chòe hót lảnh lót bên vườn
Khiến ta lo buồn nhớ học trò
Lòng chân thật sáng và chiều luôn khuyên nhủ dạy dỗ
Ngày xưa suối và rừng đã trong sạch yên lặng
Thi Nang

KHẨN ĐIỀN

墾 田
往 昔 貧 民 復 返 田
消 除 野 草 在 河 邊
晨 昏 汗 液 沾 殘 襖
植 莒 栽 瓜 以 賺 錢
詩 囊
Hán Việt:
KHẨN ĐIỀN
Vãng tích bần dân phục phản điền
Tiêu trừ dã thảo tại hà biên
Thần hôn hãn dịch triêm tàn áo
Thực cử tài qua dĩ trám tiền
Thi Nang
Dịch nghĩa:
KHAI THÁC ĐẤT RUỘNG
Dân nghèo năm xưa trở về ruộng
Trừ bỏ đi cỏ dại ở ven sông
Sớm tối nước mồ hôi thấm ướt áo rách
Trồng rau diếp,trồng dưa để kiếm tiền
Thi Nang

HÀNH NHÂN

行 人
途 邊 下 葉 已 枯 黃
熱 野 荒 田 起 皺 莨
苦 舌 乾 唇 酸 軟 足
行 人 止 步 竹 林 旁
詩 囊
Hán Việt:
HÀNH NHÂN
Đồ biên há diệp dĩ khô hoàng
Nhiệt dã hoang điền khởi trứu lang
Khổ thiệt can thần toan nhuyễn túc
Hành nhân chỉ bộ trúc lâm bàng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NGƯỜI ĐI ĐƯỜNG XA
Lá rơi bên đường đã khô héo
Cỏ héo quắt,ruộng hoang,đồng nóng
Chân mỏi nhừ,môi khô,lưỡi đắng
Người đi đường xa dừng bước bên rừng tre
Thi Nang

KÝ NIỆM

記 念
止 步 林 旁 覽 鷓 鴣
回 看 又 見 萎 蔫 蒲
鶯 啼 雉 叫 于 桐 茂
隼 舞 鳶 翔 至 櫟 枯
忽 想 家 庭 疼 父 母
恆 匡 社 稷 慕 門 徒
留 存 景 物 吾 頭 裡
老 弱 今 時 僅 記 粗
詩 囊
Hán Việt:
KÝ NIỆM
Chỉ bộ lâm bàng lãm giá cô
Hồi khan hựu kiến ủy yên bồ
Oanh đề trĩ khiếu vu đồng mậu
Chuẩn vũ diên tường chí lịch khô
Hốt tưởng gia đình đông phụ mẫu
Hằng khuông xã tắc mộ môn đồ
Lưu tồn cảnh vật ngô đầu lý
Lão nhược kim thời cẩn ký thô
Thi Nang
Dịch nghĩa:
NHỚ GHI VIỆC CŨ
Dừng bước bên rừng xem chim đa đa
Quay lại nhìn,lại thấy cói héo rũ
Chim oanh hót,chim trĩ kêu ở cây vông tươi tốt
Chim cắt liệng,chim diều bay đến cây sồi khô
Chợt nhớ gia đình,thương cha mẹ
Thường giúp đất nước,mến học trò
Trong đầu ta cảnh vật còn lưu lại
Bây giờ già yếu chỉ ghi chép qua loa
Thi Nang