ĐỘ GIANG

渡 江
寒 風 昔 日 此 津 旁
梓 里 歸 還 我 渡 江
野 畔 飛 鴝 無 一 影
田 中 上 鷺 有 三 行
雲 橫 葉 下 憂 船 小
霧 弇 枝 垂 見 浪 芒
戀 友 懷 生 辭 別 省
回 看 古 校 憶 眠 床
詩 囊
Hán Việt:
ĐỘ GIANG
Hàn phong tích nhật thử tân bàng
Tử lý qui hoàn ngã độ giang
Dã bạn phi cù vô nhất ảnh
Điền trung thướng lộ hữu tam hàng
Vân hoành diệp há ưu thuyền tiểu
Vụ yểm chi thùy kiến lãng mang
Luyến hữu hoài sinh từ biệt tỉnh
Hồi khan cổ hiệu ức miên sàng
Thi Nang
Dịch nghĩa:
QUA SÔNG
Bên bến đò ấy ngày xưa gió lạnh
Ta qua sông trở về làng cũ
Không có một bóng chim sáo bay bên cạnh đồng
Có ba hàng chim cò cất lên cao giữa ruộng
Lo thuyền nhỏ, lá rơi,mây giăng ngang
Thấy sóng lớn, cành rủ,sương mù che
Từ biệt tỉnh,nhớ học trò, thương mến bạn
Nhớ giường ngủ nơi trường cũ khi quay lại nhìn
Thi Nang