CỔ ĐỒ THƯỢNG BIỆT TÌNH NƯƠNG

古 途 上 別 情 娘
夏 晚 遐 方 曲 古 途
江 頭 野 側 牧 童 呼
清 貧 屋 畔 紅 蓮 沼
靜 寞 泉 邊 碧 水 湖
兩 影 幽 愁 觀 竹 綠
雙 形 冷 落 看 槐 枯
情 娘 飲 泣 分 岐 矣
頃 刻 嬋 媛 別 柳 蒲
詩 囊
Hán Việt:
CỔ ĐỒ THƯỢNG BIỆT TÌNH NƯƠNG
Hạ vãn hà phương khúc cổ đồ
Giang đầu dã trắc mục đồng hô
Thanh bần ốc bạn hồng liên chiểu
Tĩnh mịch tuyền biên bích thủy hồ
Lưỡng ảnh u sầu quan trúc lục
Song hình lãnh lạc khán hòe khô
Tình nương ẩm khấp phân kỳ hĩ
Khoảnh khắc thiền viên biệt liễu bồ
Thi Nang
Dịch nghĩa:
TRÊN ĐƯỜNG XƯA TỪ BIỆT NGƯỜI YÊU
Con đường xưa uốn cong nơi phương xa vào chiều hạ
Mục đồng gọi bên đồng chốn đầu sông
Ao sen hồng cạnh nhà nghèo mà trong sạch
Hồ nước xanh biếc ven suối yên lặng
Đôi bóng buồn ngầm ngắm tre biếc
Hai hình lặng lẽ xem hòe khô
Người yêu nuốt nước mắt chia đường rồi vậy
Từ biệt liễu bồ,bịn rịn trong chốc lát
Thi Nang